"Con không biết rằng Cha thường đối xử với bạn bè bằng cách gửi cho họ Thánh Giá sao?"

Chủ Nhật, 16 tháng 11, 2014

Tiếng Anh Giao Tiếp 05

TỪ VỰNG

walking /ˈwɑː.kɪŋ/ sự đi bộ
(uncountable noun) the activity of going for a walk, especially for pleasure in the countryside
We went walking through the woods.
writing /ˈraɪ.tɪŋ/ /-t̬ɪŋ/ sự viết; sự viết văn (nhất là sách), việc viết lách
(uncountable noun) the job or activity of creating books, poems, newspaper articles etc
Writing is tough.
shopping /ˈʃɑː.pɪŋ/ việc đi mua hàng
(uncountable noun) the activity of going to a shop to buy things
I don’t like shopping very much.
sport /spɔːrt/ môn thể thao
(countable noun) an activity in which players or teams compete against each other, usually an activity that involves physical effort
I enjoy winter sports.
swimming /ˈswɪm.ɪŋ/ sự bơi lội
(uncountable noun) an activity in which you swim for enjoyment, for exercise, or in races
Let's go swimming!
CẤU TRÚC CÂU
Để nói về thời gian làm việc hàng ngày, bạn có thể nói:

 I work from eight to five and currently I'm up to my neck in work.
   /aɪ wɜːrk frɑːm eɪt tuː faɪv ənd ˈk ɜːr.ən|li aɪm ʌp tuː maɪ nek ɪn wɜːrk/
   Tôi bắt đầu làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều và hiện giờ tôi đang bận tối mặt tối mũi đây.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/aɪv/
five   I’ve   arrive
/n/currentlyfluentlyrecently
/aɪm/I’m timeclimb
/ek/neck   peckdeck




PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to work from eight to five = làm việc từ 8 giờ sáng tới 5 giờ chiều
        I’m a freelancer but I used to work from eight to five .
        Tôi là người làm nghề tự do nhưng tôi từng làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều.


to be up to one’s neck in work = bận công việc ngập đầu
        I’m up to my neck in work at the moment .
        Hiện tại, tôi đang bận việc ngập đầu.


to work = làm việc
        What time do they start to work? 
        Mấy giờ thì họ bắt đầu làm việc?


currently = hiện tại
        She is currently working as a manager. 
        Cô ấy hiện tại làm việc như là người quản lý.


to be up to one's neck = bận tối mắt tối mũi
        I'm up to my neck in my sister's wedding. 
        Tôi đang bận tối mắt tối mũi trong đám cưới chị tôi.


in work = trong công việc
        He is bored in work. 
        Anh ấy thấy chán nản trong công việc.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP 
1. “from … to...” là cụm giới từ chỉ khoảng thời gian từ lúc bắt đầu đến lúc kết thúc.

Ví dụ:    

     He’s usually in his office from around 9.00 to  6.00.
     Anh ấy thường ở văn phòng từ khoảng 9 giờ sáng đến 6 giờ chiều.

     She’s interested in the period from the early 1940s to now.
     Cô ấy quan tâm đến giai đoạn từ đầu những năm 1940 đến bây giờ.

Ngoài ra “from... to...” còn dùng để chỉ khoảng cách từ một nơi/vị trí/địa điểm... này đến một nơi/vi trí/địa điểm... khác.

Ví dụ:    
     We took the train from London to  Birmingham.
     Chúng tôi đã đi xe lửa từ Luân đôn đến Birmingham. 
   
     It's about two kilometres from the airport to your hotel .
     Từ sân bay đến khách sạn của anh khoảng 2 km.

2. work
I work from eight to five
Tôi làm việc từ 8 giờ đến 5 giờ chiều.
=> Động từ “work” ở dạng nguyên mẫu phù hợp với đại từ làm chủ từ “I”. 

=> Dùng thì hiện tại đơn khi muốn nói đến một thời khóa biểu hay một lịch trình => thời khóa  biểu làm việc của tôi là từ 8g đến 5g mỗi ngày.

Ví dụ:   

     The train leaves every morning at 8 AM .
     Xe lửa chạy lúc 8 giờ mỗi buổi sáng.

     The museum opens at 9 am and closes at 5.30 .
     Viện bảo tàng mở cửa lúc 9 giờ và đóng cửa lúc 5.30.


3. currently
currently I’m up to my neck in work
hiện giờ tôi đang bận tối mặt tối mũi đây
=> trạng từ “currently” có nghĩa là “hiện tại/hiện giờ” luôn được dùng với thì hiện tại đơn để đề cập đến thời điểm hiện tại đang xảy ra một sự việc nào đó => hiện tại tôi đang rất bận.
=> Động từ “am” ở dạng nguyên mẫu phù hợp với đại từ làm chủ từ |”I”.

currently” có thể đứng đầu câu, sau động từ “to be”, hoặc giữa trợ động từ “to be” và “động từ chính” ở thì hiện tại tiếp diễn.

Ví dụ:    
     Currentlyover 500 students are enrolled on the course .
     Hiện đã có hơn 500 sinh viên đăng ký khóa học này.
     => “currently” đứng đầu câu

     The hourly charge is currently  $35.
     Tiền phải trả mỗi giờ hiện đang là 35 đô la.
     => “currently” đứng sau động từ “to be: is”

     Davisis currently appearing in a play at the Thorndike Theatre .
     Davis hiện đang xuất hiện trong một vở kịch ở nhà hát Thorndike.
    => “currently” đứng giữa trợ động từ “is” và động từ chính “appearing”.

4. and
Nguyên tắc chính của việc sử dụng liên từ kết hợp (coordinating conjunction) “and" là “có tính ngang bằng về mặt ngữ pháp hoặc cùng loại", tức là có thể dùng để nối hai (hoặc hơn hai) từ, cụm từ hoặc mệnh đề độc lập với nhau, và mang tính liệt kê, chứ không thể nối một từ với một cụm từ hoặc nối một cụm từ với một mệnh đề, hoặc một danh từ với một tính từ... (một số liên từ kết hợp khác là: for, nor, but, or, yet, so”)
Trường hợp chỉ có hai từ/cụm từ/mệnh đề, ta không dùng dấu phẩy, còn từ ba từ/cụm từ/mệnh đề trở lên ta phải dùng dấu phẩy.

I work from eight to five and currently I’m up to my neck in work.
Tôi bắt đầu làm việc từ 8 giờ sáng đến 5 giờ chiều và hiện giờ tôi đang bận tối mặt tối mũi đây.
=> “and" nối hai mệnh đề độc lập “I work from eight to five" và “currently I’m up to my neck in work".

Ví dụ:     

     Most children like cookies and milk.
     Đa số trẻ con thích bánh qui và sữa.
     => “and" nối “cookies" và “milk", cả hai đều có tính ngang bằng về mặt ngữ pháp vì chúng đều là danh từ.

     The gold is hidden at the beach and by the lakeside .
     Vàng được dấu ở bãi biển và ở bờ hồ.
     => “and" nối “at the beach" và “by the lakeside", cả hai đều có tính ngang bằng về mặt ngữ pháp vì chúng đều là cụm giới từ.

     What you say and what you do are different things .
     Điều anh nói và điều anh làm là những/hai chuyện khác nhau.
    => “and" nối “what you say" và “what you do", cả hai đều có tính ngang bằng về mặt ngữ pháp vì chúng đều là mệnh đề.

Thu gọn 


Ban ngày đi làm, ban đêm bạn vẫn đi học thêm:

 But I also go to the evening class to study English. 
   /bʌt aɪ ˈɑːl.soʊ ɡoʊ tuː ðiː ˈiːv.nɪŋ klæs tuː ˈstʌd.i ˈɪŋ.ɡlɪʃ/
   Nhưng tôi cũng học lớp tiếng Anh vào buổi tối.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ˈɑːlsoʊ/  also
/ˈiːv.nɪ/evening



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC 
to go to the evening class = học lớp tối
     I decided to go to the evening class to study Japanese .
     Tôi quyết định đi học lớp tiếng Nhật buổi tối.


to study English = học tiếng Anh
     I’ve been studying English for two years .
     Tôi học tiếng Anh được hai năm.


also do sth = cũng làm thêm việc gì, ngoài ra có làm thêm việc gì
      She sings beautifully and also plays the violin well. 
      Cô ấy hát hay và chơi violin cũng giỏi nữa.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. Trạng từ “also” (cũng) luôn đứng trước một động từ thường và đứng sau động từ “to be” và các trợ động từ; và cũng có thể đứng đầu câu.

I also go to the evening class...
=> “also” đứng trước động từ “go”.

Ví dụ:    

     She’s fluent in French and German. She also speaks a little Italian .

     Cô ấy nói tiếng Pháp và Đức lưu loát. Cô ấy cũng nói một ít tiếng Ý.
     => “also” đứng trước động từ thường “speaks”.

     I'm cold, and I' m also hungry and tired .
     Tớ lạnh, tớ cũng đói bụng và mệt mỏi nữa.
     => “also” đứng sau động từ “to be” “am”.

     The electric drill can also be used as a screwdriver .
     Khoan điện cũng có thể được dùng như cái tua - vít.
     => “also” đứng sau trợ động từ “can”.

     Her father had also been a doctor .
     Ba cô ấy cũng là bác sĩ.
     => “also” đứng sau trợ động từ “had”.

2. go
Động từ nguyên mẫu “go” phù hợp với đại từ làm chủ từ ngôi thứ nhất số ít “I” khi ở thì hiện tại đơn. Dùng thì hiện tại đơn để nói đến một hành động hay một sự việc xảy ra ở hiện tại mà không nhất thiết phải xảy ra ngay thời điểm nói.

I also go to the evening class to study English.
=> hiện tại người nói đang tham dự lớp học Anh văn buổi tối => không xảy ra ngay thời điểm nói

Thu gọn 


Bạn chia sẻ về sở thích đọc sách của mình:

 I love reading books and I have read all the must-reads. 
   /aɪ lʌv ˈriː.dɪŋ bʊks ənd aɪ hæv red ɑːl ðə məst riːdz/
   Tôi thích đọc sách và đã đọc tất cả những cuốn sách nên đọc rồi.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/iːd/
reading   feed read
/ʊks/
bookslookscooks


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to love doing something = thích làm gì
     I love listening to music .
     Tôi thích nghe nhạc.


to read books = đọc sách
      They are reading books in the school’s library .
      Họ đang đọc sách trong thư viện trường.


to love to do sth = thích làm gì
      I love to see the movie with you. 
      Tôi thích xem phim đó với bạn.


must-reads = những cuốn sách cần phải đọc
      These are must-reads for teenagers. 
      Đây là những quyển sách tuổi mới lớn nên đọc.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. love reading => nói về sở thích
Khi muốn đề cập đến một hoạt động chung chung (chẳng hạn như nói về sở thích) ta dùng “love + V-ing”, một số động từ khác như “can’t bear, like, hate, prefer... ” cũng vậy.

Ví dụ:    

     My dad loves going to football games .

     Bố tớ thích đi xem các trận đá bóng.
     => đề cập đến sở thích của ông bố.

     I  love skiing.
     Tớ thích trượt tuyết.
     => đề cập đến sở thích. 
   
Khi muốn đề cập đến một sự kiện/hoạt động cụ thể ta dùng “love + infinitive”, một số động từ khác như “can’t bear, like, hate, prefer...” cũng vậy.

Ví dụ:   
 

     love to go out dancing .
     Tớ thích đi khiêu vũ.
     => đề cập đến hành động cụ thể, rất muốn thực hiện hành động đó.

     I would love to see them again .
     Tớ thích gặp lại họ.
     => đề cập đến hành động cụ thể, rất muốn thực hiện hành động đó.

2. Tiếp đầu ngữ hay tiền tố (prefix) “must - “ khi được dùng với một số động từ chỉ hành động như “do/have/see/read...” sẽ tạo thành một tính từ hoặc một cụm danh từ đếm được; dùng để chỉ một vật/một sự vật/điều/việc... gì đó mà bạn cần phải làm nó, có nó, thấy nó, đọc nó... 

=> “must-reads”: những quyển sách cần nên đọc.

Ví dụ:    

     Iron III is this month’s must-see film.

     Iron III là bộ phim cần phải xem trong tháng này.
     => “must-see” làm chức năng tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ “film”.
     Click here to see our must-read questions on the environment .
     Ấn vào đây để thấy các câu hỏi về môi trường mà chúng ta nên đọc.
     => “must-read” làm chức năng tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ“questions”
     This is my must-do list.
     Đây là danh sách mà tôi phải làm.
     => “must-do” làm chức năng tính từ đứng trước để bổ nghĩa cho danh từ “list”.
     The cashmere scarf is this season's must-have.
     Khăn choàng len này là thứ cần phải có trong mùa này.
     => “must-have” là cụm danh từ

     It's a moderately entertaining film but it's certainly not a must-see .
     Đó là một bộ phim giải trí ở mức độ vừa phải nhưng dứt khoát là không cần phải xem.
    => “a must-see” là cụm danh từ  


3. I love reading books 
    Tôi thích đọc sách.

Động từ nguyên mẫu “love” phù hợp với đại từ làm chủ từ ngôi thứ nhất số ít “I” khi ở thì hiện tại đơn. Dùng thì hiện tại đơn để nói đến một sở thích.

Ví dụ:    
     She loves animals .
     Cô ấy thích động vật.

     I absolutely love chocolate .
     Tôi rất thích sô cô la.

     He really loves his job .
     Anh ấy rất thích công việc của anh ấy.


4. I have read all the must-reads. 
Tôi đã đọc tất cả những quyển nên đọc rồi.
I (S) + have + read (past participle): 

=> Đây là cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành đối với các đại từ làm chủ từ “I, you, we, they”. Dùng thì hiện tại hoàn thành khi muốn đề cập đến một hành động đã xảy ra trong quá khứ mà không biết rõ thời điểm cụ thể.


Ví dụ:    


     I've heard that story before .

     Trước kia tôi đã nghe câu chuyện đó.

     We’ve done our homework .

     Chúng tôi đã làm xong bài tập ở nhà rồi.

5. Chúng ta dùng liên từ “and” để nối những các từ loại hoặc cụm từ/ nhóm từ cùng một loại, hoặc những mệnh đề lại với nhau.

I love reading books and I have read all the must-reads.
=> liên từ “and” có nhiệm vụ là nối giữa 2 mệnh đề “I love reading books” và “I have read all the must-reads”.

Trong trường hợp này liên từ “and” được hiểu là điều này có liên quan, ảnh hưởng đến điều kia.

Ví dụ:

   I didn't have a breakfast and I'm hungry now. 
   Tôi đã không ăn sáng và đang giờ rất đói.

   She loves discovering the new lands and she travled all over the world. 
   Cô ấy thích khám phá những vùng đất mới và đã du lịch khắp thế giới.

Thu gọn 


Bạn nói về khả năng giải quyết công việc của mình:

 I always arrive at work early and never miss a deadline. 
   /aɪ ˈɑːl.weɪz əˈraɪv ət wɜːrk ˈɜːr.li ənd ˈnev.ər mɪs ə ˈded.laɪn/
   Lúc nào tôi cũng đến chỗ làm sớm và chưa bao giờ bị trễ thời hạn cuối.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/aɪv/arriveI’vefive
/aɪn/
deadlinefineline



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to arrive at swh = đến nơi nào
        It was dark by the time we arrived at the station. 
        Lúc chúng tôi đến được nhà ga thì trời đã tối.


to miss a deadline = trễ hạn chót, không hoàn thành hạn chót
        If we miss the deadline, they won’t give us another contract .
        Nếu chúng ta trễ hạn chót, họ sẽ không giao hợp đồng khác cho chúng ta.


never = chưa bao giờ
       It's never too late to start all over again. 
       Không bao giờ là quá trễ để bắt đầu lại từ đầu.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. Chúng ta dùng một số trạng từ để mô tả tính thường xuyên của một hành động mà ta thực hiện. Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và giữa trợ động từ với động từ chính; và được gọi là trạng từ chỉ sự thường xuyên (Adverbs of Frequency). 
always: luôn luôn (ví dụ một tuần thì ngày nào cũng thực hiện hành động đó)

usually: thường (6 ngày/tuần)

often: thường (4 hoặc 5 ngày/tuần)

sometimes/occasionally: thỉnh thoảng, đôi khi (khoảng 3 ngày/tuần)

seldom/ rarely: hiếm khi (chỉ 1 hoặc 2 ngày... cả năm)

hardly: hầu như không 

never: không bao giờ 

Ví dụ:    

     We  usually go shopping on Saturday .
     Chúng tôi thường đi mua sắm vào thứ bảy.
     => “usually” đứng trước động từ “go”
     She is always late.
     Cô ấy lúc nào cũng đến trễ.
     => “always” đứng sau động từ “to be” “is

     I  have often wondered what happened to him .
     Tôi đã thường băn khoăn là chuyện gì đã xảy ra cho anh ta.
     => “often” đứng giữa trợ động từ “have” và động từ chính “wondered”.
2. arrive, miss 

I always arrive at work early and never miss a deadline
Lúc nào tôi cũng đến chỗ làm sớm và chưa bao giờ bị trễ thời hạn cuối.

Trạng từ “always” (luôn luôn) chỉ sự thường xuyên được dùng với thì hiện tại đơn “arrive” và “(never) miss” để diễn tả hành động “đến chỗ làm sớm” và “(chưa bao giờ) trễ...” xảy ra thường xuyên gần như là một thói quen.

Chủ từ “I” được dùng với nguyên mẫu “bare infinitive” “arrive” và “miss” khi ở thì hiện tại đơn là thích hợp.


Thu gọn 


Bên cạnh giờ làm chính thức, bạn cùng đồng nghiệp vẫn thường làm thêm giờ. Bạn nói:

 I often work overtime and give my colleagues a hand. 
   /aɪ ˈɑːf.ən wɜːrk oʊ.və.taɪm ənd ɡɪv maɪ ˈkɑː.liːɡz ə hænd/
   Tôi thường làm thêm giờ và giúp đỡ các đồng nghiệp.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/aɪm/overtimeI’mclimb
/ɪv/  give live (verb)active
/iːɡz/  colleagues




PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to work overtime = làm việc ngoài giờ, làm thêm giờ
        I've been working a lot of overtime lately .
        Gần đây, tôi làm thêm giờ rất nhiều.


to give sb a hand = giúp đỡ ai
        Could you give me a hand ?
        Cậu giúp tớ được không?


to help sb = giúp đỡ ai
       The boy is helping an old woman across the street. 
       Thằng bé đang giúp cụ già băng qua đường.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1.  Chúng ta dùng một số trạng từ để mô tả tính thường xuyên của một hành động mà ta thực hiện. Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và giữa trợ động từ với động từ chính; và được gọi là trạng từ chỉ sự thường xuyên (Adverbs of Frequency). 

always: luôn luôn (ví dụ một tuần thì ngày nào cũng thực hiện hành động đó)

usually: thường (6 ngày/tuần)

often: thường (4 hoặc 5 ngày/tuần)

sometimes/occasionally: thỉnh thoảng, đôi khi (khoảng 3 ngày/tuần)

seldom/ rarely: hiếm khi (chỉ 1 hoặc 2 ngày... cả năm)

hardly: hầu như không 

never: không bao giờ 

Ví dụ:    

     We  usually go shopping on Saturday .
     Chúng tôi thường đi mua sắm vào thứ bảy.
     => “usually” đứng trước động từ “go

Một số trạng từ chỉ tính thường xuyên còn có một số vị trí khác như:
Often, occasionally, sometimes, frequently and usually  cũng có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.

Ví dụ:    


     Often
 we surf the internet .

     Chúng tôi thường lướt internet.
     => “often” đứng đầu câu.

     I play tennis occasionally.
     Thỉng thoảng tôi chơi quần vợt
     => “occasionally” đứng cuối câu.

     Sometimes they come and stay with us .
     Thỉnh thoảng họ đến rồi ở lại với chúng tôi.
     => “sometimes” đứng đầu câu.

Rarely và seldom cũng có thể đứng cuối câu (thường có “very” bổ nghĩa).

Ví dụ:    


     We see them rarely .

     Chúng tôi hiếm khi gặp họ.
     => “rarely” đứng cuối câu.

     John eats meat very seldom .
     John hiếm khi ăn thịt.
     => “seldom” đứng cuối câu.

Hardly cũng có thể đứng trước hoặc sau động từ thường:

Ví dụ:    

     
     He hardly ate anything .

     He ate hardly anything.
     Anh ấy hầu như đã ăn bất cứ thứ gì.
    => “hardly” đứng trước hoặc sau động từ thường “ate”.

2. work và give

I often work overtime and give my colleagues a hand.
 

Tôi thường làm thêm giờ và giúp đỡ các đồng nghiệp.

Trạng từ “often” (thường) chỉ sự thường xuyên được dùng với thì hiện tại đơn “work” và “give (my colleagues a hand)” để diễn tả hành động “làm (thêm giờ)” và “giúp đỡ đồng nghiệp” thường xảy ra nhưng không mang tính thường xuyên như “always, usually”.

Chủ từ “I” được dùng với nguyên mẫu “bare infinitive” “work” và “give” khi ở thì hiện tại đơn là thích hợp.


Thu gọn 

TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
Chép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.

1. I work from eight to five and currently I’m up to my neck in work.

2. But I also go to the evening class to study English.

3. I love reading books and I have read all the must-reads.

4. I always arrive at work early and never miss a deadline.

5. I often work overtime and give my colleagues a hand.
HỘI THOẠI
Hiện Tiếng Việt
1
What does Julio want to inform Mr. Simpson about?
2
What does Julio buy water for?
Hiện Tiếng Việt
Julio06141
Hello, Mr. Simpson. This is to inform you that I haven’t had a             supply for two days now.
Mr. Simpson68158811
It’s leaking in front of the .
Julio942711749
How long will it take to repair the leaking pipe?
Mr. Simpson1250314349
Maybe it’ll take another .
Julio1523218552
Can you tell me where I can buy water for drinking and ?
Mr. Simpson1923721872
You can take down the                I will tell you.
Julio2216323985
Thank you very much, Mr. Simpson!
ĐÁP ÁN
Julio06141
Hello, Mr. Simpson. This is to inform you that I haven’t had a water supply for two days now.
Xin chào ông Simpson. Muốn nói với ông là tôi đã không được cung cấp nước hai ngày nay rồi đó.
Mr. Simpson68158811
It’s leaking in front of the apartment.
Nó đang bị rò rỉ ở phía trước căn hộ mà.
Julio942711749
How long will it take to repair the leaking pipe?
Sẽ mất bao lâu để sửa đường ống bị rò rỉ vậy?
Mr. Simpson1250314349
Maybe it’ll take another day.
Có lẽ sẽ mất thêm một ngày nữa đó.
Julio1523218552
Can you tell me where I can buy water for drinking and bathing?
Ông có thể cho tôi biết tôi có thể mua nước để uống và tắm ở đâu không?
Mr. Simpson1923721872
You can take down the number I will tell you.
Anh có thể ghi lại số mà tôi sẽ nói cho anh nhé.
Julio2216323985
Thank you very much, Mr. Simpson!
Cảm ơn ông rất nhiều ông Simpson!

Phân tích cấu trúc

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

 to inform sb (that)       =       thông báo cho ai           
I regret to inform you that your application was rejected.
Tôi rất tiếc thông báo cho ông rằng đơn của ông đã bị từ chối.


water supply    =     việc cung cấp nước      
Acid rain damages the crops and drinking water supply.
Mưa axit tàn phá cây trồng và nguồn cung cấp nước uống.


in front of sb/st       =    ở hoặc gần phía trước ai/cái gì        
We were in front of Charlie's house.
Chúng tôi đang ở trước nhà Charlie.


It takes sb + time + to do st    =       cấu trúc này được dùng để nói một người mất bao lâu để làm việc gì          
This particular work may take him at least half a year to get his hand in.
Công việc đặc biệt này đòi hỏi anh ta ít nhất nửa năm mới thành thạo được.


to take down st     =    ghi / viết lại cái gì (thường là thông tin về một cái gì đó)       
I'll just take down your purchasing details.
Tôi sẽ ghi chép các chi tiết mua hàng của bạn.
NGỮ PHÁP
DANH TỪ TẬP HỢP


Ở bài trước chúng ta đã biết thêm một số cách biến đổi đặc biệt danh từ số ít sang số nhiều. Bây giờ, chúng ta cùng học kỹ định nghĩa và cách dùng của chúng.

I. Định nghĩa

Một danh từ tập hợp là danh từ được dùng để chỉ một nhóm người, động vật, đồ vật, khái niệm, và xúc cảm. Một từ có vai trò rất quan trọng đối với sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ trong câu.

Các từ family,team,committee,congress,enemy… là danh từ tập hợp. Trong cụm group of people/dogs/ideas …, apride of lions, a school of fish, herd of cattle/elephants …thì các từ group,pride,school,herd… là những danh từ tập hợp.

Chúng ta cùng xem qua một số trường hợp cụ thể sau

1. Một số danh từ tập hợp dùng để chỉ một nhóm người hay một tổ chức 

. Tuỳ theo từng trường hợp sử dụng, chúng có thể là những danh từ số ít hoặc số nhiều, do vậy các động từ và đại từ theo sau chúng cũng ở ngôi thứ 3 số ít hoặc số nhiều.

. Các danh từ tập hợp chỉ một nhóm người hoặc tổ chức 

familygroupcommitteeclass
gia đìnhnhómuỷ bannhóm
teamcrowd
độiđám đông


2. Các cụm từ ở nhóm sau đây dùng để chỉ một nhóm người, động vật, gia súc, cây cối, hoa, trái cây hay đồ vật

a team of athletesa pride of lionsa herd of cattle/elephantsa flock ofbirds/sheep/goats
một nhóm vận động viênmột bầy sư tửmột đàn gia súc/voimột đàn chim/cừu/dê
a pack of dogs/wolvesa school of dolphinsa bunch of flowersa bunch of keys
một bầy chó/chó sóimột đàn cá heomột bó hoamột chùm chìa khóa
a bunch of grapesa bunch of bananasa flock of people
một chùm nhomột nải chuốimột nhóm lớn người

Để chỉ một đồ vật gồm có hai bộ phận giống nhau kết nối với nhau như: scissors (kéo), binoculars (ống nhòm), glasses (mắt kính), trousers/pants…; hoặc để chỉ hai người có mối quan hệ với nhau ta dùng “a pair of”, ví dụ:
a pair of scissors (một cái kéo)
a pair of glasses (một cái/cặp mắt kính)
a pair of trousers (một cái quần dài)
a pair of lovers (một đôi/cặp tình nhân)
several pairs of identical twins (vài cặp sinh đôi giống hệt nhau)

3. Tất cả các danh từ tập hợp chỉ thời gian, tiền bạc, số đo, … khi được đề cập đến như một thể thống nhấtthì đều được xem là một danh từ số ít

two hoursfifty dollarsthree liters/litres ofwater
2 giờ50 đô la3 lít nước

 II. Cách sử dụng

1. Khi đề cập đến một tập thể thì động từ và đại từ theo sau ở ngôi thứ 3 số ít

The family was united on this question .
Cả gia đình được tập hợp lại để bàn về vấn đề này.

Our team is going to win the game.
Đội chúng tôi sẽ thắng trận này.

There was a group of girls following him.
Có một đám con gái theo sau hắn.

A group of her friends was waiting for her inside .
Một nhóm bạn học của con bé đang đợi nó ở bên trong.

=> Cả nhóm cùng đợi, chỉ hành động “đợi”.


2. Khi đề cập đến các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ, động từ sẽ chia ở ngôi thứ 3 số nhiều

My family are always fighting among themselves .
Các thành viên trong gia đình tôi luôn đấu đá nhau.

The team are changing and adapting to new players.
Các thành viên trong đội đang thay đổi và thích ứng với các cầu thủ mới.

A group of her friends were waiting for her inside.
Một nhóm bạn học của con bé đang đợi nó ở bên trong.

=> Cả nhóm đợi, nhưng mỗi người còn làm việc gì khác nữa (trong lúc đợi).


3. Đối với các cụm danh từ ở nhóm chỉ động vật, gia súc, thời gian, tiền bạc và số đo cho dù sau giới từ of là danh từ số nhiều nhưng vẫn chia động từ theo ngôi thứ 3 số ít

The flock of birds is circling overhead.
Đàn chim đang bay vòng tròn phía trên bầu trời.

A school of fish is being attacked by sharks.
Một đàn cá đang bị cá mập tấn công.

Fifty minutes isn’t enough time to finish this test.
50 phút không đủ để làm xong bài kiểm tra này.

Twenty–five dollars is too much for the meal.
Bữa ăn này 25 đô mắc quá.

Two miles is too much to run in one day.
Một ngày chạy 2 dặm thì nhiều quá.

4. 
Cách sử dụng a number of, the number of

A number of = a “Một số những…”, đi với danh từ số nhiều, động từ chia ở số nhiều
A number of + plural noun + plural verb…

A number of student s are going to the class picnic.
Một số sinh viên sẽ đi dã ngoại với lớp.

A number of applicant s have already been interviewed.
Số người nộp đơn đã được phỏng vấn.

The number of = “Số lượng những…”, đi với danh từ số nhiều, động từ vẫn ở ngôi thứ 3 số ít
The number of + plural noun + singular verb…

The number of day s in a week is seven.
Số lượng ngày trong một tuần là bảy.

The number of resident s who have been questioned on this matter is quite small.
Số lượng cư dân đã được tra hỏi về vấn đề này khá ít.

5.  Đối với các đồ vật gồm có hai bộ phận giống nhau kết nối với nhau như: scissors (kéo), binoculars (ống nhòm), glasses (mắt kính), trousers/pants… ta dùng “a pair of….+ động từ số ít":
-          There is a pair of scissors on the table. (Có một cái kéo trên bàn.)
-          The pair of glasses on that book is mine. (Mắt kính trên quyển sách đó là của tôi.)
-          That pair of trousers needs mending. (Cái quần dài đó cần phải vá lại.)

Đối với "a pair + hai người/đồ vật/con vật đi cặp với nhau" thì luôn dùng với động từ số nhiều:
-          A pair of lovers are sitting on the bench. (Một cặp/đôi tình nhân đang ngồi trên cái ghế băng.)
-          A pair of teenage boys were arrested. (Hai cậu bé thanh thiếu niên đã bị bắt.)
-          Two hundred pairs of twins are gathered in London tomorrow to mark the first World Twins Day.
(Hai trăm cặp sinh đôi sẽ được tập hợp lại ở Luân đôn vào ngày mai để đánh dấu ngày Hội các cặp sinh đôi trên thế giới.)

Tóm tắt
. Một danh từ tập hợp là một danh từ được dùng để chỉ một nhóm người, động vật, đồ vật, khái niệm, và xúc cảm. Danh từ này từ có vai trò rất quan trọng đối với sự hoà hợp giữa chủ ngữ và động từ trong câu.
. Cách sử dụng

1. Khi đề cập đến một tập thể thì động từ và đại từ theo sau ở ngôi thứ 3 số it;

2. Khi đề cập đến các thành viên trong nhóm đang hoạt động riêng rẽ, động từ sẽ chia ở ngôi thứ 3 số nhiều;

3. Các cụm danh từ ở nhóm chỉ động vật, gia súc, thời gian, tiền bạc và số đo luôn được chia động từ theo ngôi thứ 3 số ít;

4. Luôn nhớ cấu trúc nếu dùng cụm “a number of + danh từ số nhiều + động từ số nhiều”; “the number of + danh từ số nhiêu + động từ số ít”.
       5. A pair of + (một đồ vật có hai bộ phận giống nhau) + động từ số ít
         A pair of + (hai người/vật/động vật) + động từ số nhiều

0 nhận xét:

Đăng nhận xét