TỪ VỰNG
Bạn vui vì được sếp khen:
Hôm nọ, sếp của tôi đã khen tôi.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/bɑːs/ | boss | bossy |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to pay somebody a compliment = khen ngợi ai
He kept paying me compliments on my cooking .
Ông ta cứ khen ngợi tài nấu ăn của tôi.
the other day = hôm nọ
I met her the other day .
Hôm nọ, tôi gặp cô ta.
boss = sếp, ông chủ
His father is the boss of this company.
Bố anh ấy là ông chủ của một công ty này.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁPCụm từ hạn định “the other + day/night/week/month/year” (cách đây vài ngày/tối/tuần/tháng/năm) thường được dùng với thì quá khứ đơn để diễn tả một hành động đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ cách thời điểm hiện tại một khoảng thời gian ước tính nào đó.
the other day = a few days ago
the other night = a few nights ago
the other week = a few weeks ago
the other month = a few months ago
the other year = a few years ago
Ví dụ:
She phoned me just the other day .
Cô ấy điện thoại cho tôi chỉ mới cách đây vài ngày.
I saw him the other night .
Tớ đã gặp ông ấy cách đây vài buổi tối.
=> My boss paid me a compliment the other day .
Do đó động từ “paid” trong câu được chia ở thì quá khứ đơn.
to pay sb a compliment: khen ai
Ví dụ:
She complained that her husband never paid her any compliments any more .
Cô ấy phàn nàn là chồng cô ấy không bao giờ khen cô ấy nữa.
Và sếp nhắn nhủ thêm:
Ông ấy bảo tôi hãy tiếp tục làm tốt việc.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/oʊld/ | told | fold | hold |
/iː/ | keep | sheep | jeep |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to tell somebody to do something = bảo ai làm gì đó
I told you to be here on time this morning .
Tôi đã bảo anh sáng nay phải có mặt tại đây đúng giờ mà.
to keep up the good work = duy trì tốt công việc, tiếp tục làm việc tốt
I try to keep up the good work .
Tôi cố gắng tiếp tục làm việc tốt.
to keep up sth = tiếp tục làm gì
The enemy kept up the bombardment day and night.
Kẻ thù cứ tiếp tục oanh tạc suốt ngày đêm.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. Subject + tell + object + infinitive: được dùng để ra lệnh hay khuyên ai làm chuyện gì
He (S) + told (V) + me (Object) + to keep (infinitive) up + the good work.
=> khuyên tiếp tục tiến độ làm việc tốt đó.
Ví dụ:
I told you to be here on time this morning .
Tôi đã bảo anh sáng nay đến đây đúng giờ rồi.
=> I (S) + told (V) + you (object) + to be (infinitive)...
They tell him to go away.
Họ bảo anh ta đi chỗ khác.
=> They (S) + tell (V) + him (object) + to go (infinitive) away...
2. Keep up + noun phrase
keep up the good work: keep + up (preposition) + the good work (noun phrase)
“up” trong trường hợp này do có cụm danh từ theo sau nên là giới từ, “keep up” mang nghĩa “tiếp tục/duy trì/giữ cho tốt...” và là tha động từ (transitive verb).
Ví dụ:
We’re having difficulty keeping up our mortgage payments .
Chúng ta đang gặp khó khăn trong việc trả tiền thế chấp.
=> keep up + our mortgage payments (noun phrase) => transitive verb
You must eat to keep up your strength .
Anh phải ăn để giữ gìn sức khỏe cho tốt.
=> keep up + your strength (noun phrase) => transitive verb
Khi không có túc từ (danh từ/cụm danh từ) theo sau thì “up” mang chức năng trạng từ, lúc này “keep up (with)” sẽ mang nghĩa là “theo kịp/đuổi kịp/ngang hàng với...”, và là tự động từ (intransitive verb).
Ví dụ:
He started to walk faster and the children had to run to keep up .
Anh ấy bắt đầu đi nhanh hơn, và mấy đứa con phải chạy để bắt kịp (anh ấy).
=> “keep up” không có danh từ hay cụm danh từ theo sau => intransitive verb.
Wages are failing to keep up with inflation .
Lương bổng đang giảm ngang hàng với lạm phát.
=> keep up + with inflation (prepositional phrase), không phải danh từ hay cụm danh từ => intransitive verb.
Bạn vừa được thăng chức, bạn vui vẻ chia sẻ cùng bạn bè, người thân như sau:
Biết gì không? Tôi vừa được thăng chức thành giám sát viên đó.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM HỢP CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/dʒʌ/ | just | judge | July |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
guess what = dùng để bắt đầu một câu chuyện hay lôi ai đó vào câu chuyện
Guess what? I’m going to get married next month .
Biết gì không? Tháng sau, mình sẽ kết hôn.
to get a promotion = được thăng chức
His number one objective is to get promotion .
Mục tiêu đầu tiên của anh ấy là được thăng chức.
to be a supervisor = trở thành người giám sát
Do you want to be a supervisor ?
Anh có muốn làm giám sát không?
just = vừa mới, mới được
She'd just gone out when the phone rang.
Cô ấy vừa đi ra ngoài lúc điện thoại reo.
supervisor = cấp quản lý, giám sát viên
The man who wears blue shirt is a new supervisor.
Người đàn ông mặc áo sơ mi xanh là giám sát mới đó.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. “Guess (verb) + what (question word)! ” (Biết gì chưa/không!) được dùng để giới thiệu một điều mà bạn muốn nói/báo cho người nghe, đặc biệt là khi bạn cảm thấy vui hay phấn khích về điều đó, và điều này thường gây ngạc nhiên cho người nghe. Cũng có thể dùng với các từ hỏi khác như “who/where...”. Khi người nói tiếp tục phát biểu ta đặt dấu chấm than “!” cuối câu, và dùng dấu chấm hỏi “?” khi người nói ngừng để nghe người đối diện trả lời.
Ví dụ:
Guess what! He’s asked me out !
Biết gì không! Anh ấy đã mời tớ đi chơi!
=> dùng dấu “!” vì người nói tiếp tục phát biểu.
Guess what ! I won a trip to the Caribbean !
Biết gì chưa! Tớ thắng được một chuyến đi Caribbean!
=> dùng dấu “!” vì người nói tiếp tục phát biểu.
“Guess who I’ve just seen ?”
“Steve?”
“Nope! David !”
=> dùng dấu “?” vì người nói ngừng để nghe trả lời.
Có biết tớ đã gặp ai không?
Steve phải không?
Không! là David!
"I got something for you," Sue said brightly. Guess what ?"
"A book? ... a donut? ... a chicken?" Fred guessed .
"No, silly! The keys you left at the restaurant !"
=> dùng dấu “?” vì người nói ngừng để nghe trả lời.
Sue nói rạng rỡ “Tớ có cái này cho cậu. Biết gì không?”
Fred đoán “Một quyển sách?...Bánh nướng?.. Một con gà?”
“Không, ngốc ạ! Chùm chìa khóa của cậu để quên ở nhà hàng!”
2. “just”có hai chức năng là trạng từ và tính từ.
Trường hợp này “just” đứng trước để bổ nghĩa cho “got” là động từ thường nên mang chức năng trạng từ, ngoài ra còn có thể đứng trước một tính từ, một trạng từ khác, hoặc một giới từ/cụm giới từ để bổ nghĩa cho tính từ, trạng từ hoặc giới từ/cụm giới từ đó. Và mang nghĩa là “vừa mới, chỉ, ngay bây giờ, chóng, chính xác...”
Ví dụ:
Wait. I'm just coming. I'll just put my coat on .
= Wait. I'm coming soon. I will only need to put my coat on .
Chờ đã. Tôi sẽ đến ngay. Tôi chỉ cần mặc áo khoác vào thôi.
It’s just after ten o’clock .
Vừa mới qua 10 giờ.
=> “just” đứng trước cụm giới từ “after ten o’clock”
I’m just off.
Tớ sẽ đi ngay bây giờ.
=> “just” đứng trước trạng từ “off”.
I'll just finish this, then we can go .
Tớ sẽ hoàn tất việc này ngay bây giờ, rồi bọn mình có thể đi.
=> “just” đứng trước động từ “finish”.
It’s just on six .
Đúng 6 giờ.
=> “just” đứng trước cụm giới từ “on six”
Khi mang chức năng “tính từ”, “just” mang nghĩa là “đúng đắn, có cơ sở, công bằng, xứng đáng...”
Ví dụ:
He’s made a just decision.
Anh ấy đã ra một quyết định đúng đắn.
Few people think that the decision was just.
Vài người nghĩ rằng quyết định đó đúng/công bằng.
The prize was a just reward for all their efforts .
Giải thưởng là một phần thưởng xứng đáng cho tất cả sự nỗ lực của họ.
Trạng từ "just" có nhiều nghĩa và được sử dụng ở nhiều ngữ cảnh khác nhau, sau đây là một vài trường hợp thường gặp:
a. Một việc gì/hành động gì sắp xảy ra hoặc xảy ra ở thời điểm nói: now, soon, or at a particular time: sẽ, sắp, tí nữa, chẳng bao lâu nữa... => do đó thường dùng với các thì hiện tại đơn, hiện tại tiếp diễn (nghĩa tương lai), hoặc tương lai đơn, ...(trừ thì hiện tại hoàn thành).
I'm just off (= I am leaving now ).
Tôi sẽ đi bây giờ.
I can't come now. I'm just putting the children to bed .
Bây giờ tôi không đến được. Tôi sắp cho mấy đứa nhỏ đi ngủ rồi./Tôi sẽ cho mấy đứa nhỏ ngủ ngay bây giờ.
I'll just finish this, then we can go .
Bây giờ tôi sẽ làm xong việc này, rồi chúng ta có thể đi.
b. Một việc gì/hành động gì đã xảy cách thời điểm hiện tại một khoảng thời gian ngắn: a short time ago, or a short time before something that happened in the past: vừa mới xảy ra... (trong quá khứ) => do đó thường dùng với thì hiện tại hoàn thành và các thì quá khứ.
Mum's just gone down to the shops .
Mẹ vừa mới đi ra các cửa hàng rồi.
Andy had just arrived in Australia the day before .
Andy vừa đến Úc ngày hôm kia.
Susan was just telling me about your new job .
Susan vừa nói cho tôi biết về công việc mới của anh.
3. got
I just got a promotion to be a supervisor.
Tôi vừa mới được thăng chức giám sát viên.
=> Dùng thì quá khứ đơn “got (a promotion)” để chỉ hành động “được thăng chức” đã diễn ra và chấm dứt trong quá khứ.
Khi làm việc, ai cũng hy vọng được tăng lương, bạn cũng vậy:
Tôi mong là tôi có thể sớm được tăng lương như lời sếp đã hứa.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/oʊp/ | hope | rope | soap |
/eɪz/ | raise | daze | faze |
/ɪst/ | promised | artist | list |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
I hope (that): thể hiện sự mong mỏi của bạn về điều gì đó
I hope you can come to my birthday party .
Tôi hy vọng bạn có thể đến dự tiệc sinh nhật của tôi.
can do something = có thể làm gì
I can speak Japanese .
Tôi có thể nói tiếng Nhật.
to get a raise = được tăng lương
I’ll get a raise this month .
Tháng này tôi sẽ được tăng lương.
to promise someone (that) = hứa với ai (rằng)
Promise me you’ll be home before dark .
Hứa với em là anh sẽ về nhà trước khi trời tối.
to hope (that) S + V = hi vọng/mong là…
I hope (that) she'll pass the exam.
Tôi hy vọng rằng cô ấy sẽ thi đậu.
soon = sớm
See you soon.
Mong sớm gặp lại bạn.
to promise = hứa
Promise me (that) you won't tell Jane.
Hứa với tôi là bạn không nói với Jane nhé.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. Subject + hope (that) + clause => được dùng trong các trường hợp sau:
- Mong muốn hay trông đợi một điều gì sẽ xảy ra hoặc trở thành sự thật:
Ví dụ:
I just hope (that) she’s pleasant to him on his birthday .
Tớ chỉ hy vọng là cô ấy sẽ làm ông cụ vui trong ngày sinh nhật của ông.
=> mong đợi rằng việc cô ấy làm ông cụ vui trong ngày sinh nhật sẽ là sự thật.
- Trong câu phát biểu mang tính trang trọng:
Ví dụ:
I hope you don’t mind me asking, but where did you buy those shoes ?
Tôi hy vọng là không làm phiền ông, cho tôi hỏi ông đã mua đôi giày đó ở đâu ạ?
=> tỏ ý lịch thiệp trước khi hỏi một câu hỏi mang tính cá nhân.
We do hope you enjoy your stay with us .
Chúng tôi hy vọng là anh chị thích ở lại với chúng tôi.
=> tỏ ý lịch thiệp khi mời bạn bè ở lại.
- Bày tỏ rằng bạn không thích điều gì mà một người đang làm hay đang nghĩ là sẽ làm:
Ví dụ:
That’s not my jumper you’re wearing, I hope.
Đó không phải là cái áo khoác của tớ mà cậu đang mặc đó chứ, tớ hy vọng vậy.
=> tỏ vẻ không thích vì người đối diện đang mặc áo của mình.
I hope you’re not going to use all the milk .
Tớ hy vọng là cậu sẽ không dùng hết số sữa này.
=> tỏ vẻ không thích vì người đối diện có ý sử dụng hết số sữa.
- Bày tỏ rằng bạn đang phụ thuộc vào một điều gì đó đang xảy ra:
Ví dụ:
I’m hoping that Ray’s got the key, otherwise we can’t get in .
Mình đang hy vọng là Ray’s có chìa khóa, nếu không bọn mình không thể vào được.
=> đang phụ thuộc vào việc Ray có chìa khóa hay không thì mới có thể vào được.
2. “as + clause”: do theo sau là một mệnh đề nên “as” trong trường hợp này mang chức năng liên từ phụ thộc (subordinating conjuction), không mang chức năng giới từ (khi theo sau là một danh từ/cụm danh từ) hoặc trạng từ (khi dùng trong so sánh bằng). Có nghĩa là: như..., vì/bởi vì, trong khi/lúc/trong lúc, mặc dù,...
Ví dụ:
I invested the money as you suggested .
Tôi đã đầu tư tiền như anh đề nghị.
He got divorced, (just) as his parents had done years before .
Anh ấy đã ly dị, như ba mẹ anh ấy đã là mấy năm trước.
You can go first as you're the oldest .
Ông có thể đi trước vì ông là người lớn tuổi nhất ạ.
As I was leaving, the phone rang .
Lúc tôi sắp đi thì chuông điện thoại reo.
Angry as he was, he couldn't help smiling .
Mặc dù tức giận, ông vẫn không thể nhịn cười được.
Sau khi được tăng lương, bạn cùng bạn gái vui vẻ ăn mừng:
Bạn gái tôi rất tự hào về tôi và tối đó bọn tôi đã uống đến khi nôn thốc nôn tháo.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/praʊd əv/ | proud of | ||
/æŋk/ | drank | thank | tank |
/θruː/ | threw | through | throughout |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to be proud of somebody = tự hào về ai
I’m proud of my parents. They’re both scientists .
Tôi tự hào về cha mẹ mình. Cả hai người đều là những nhà khoa học.
to drink until you throw up = uống cho đến khi bạn nôn ói
He drank until he threw up at my last week’s party
Hắn ta đã uống đến nôn ói tại bữa tiệc hồi tuần rồi của tôi.
to throw up = nôn ói
I feel terrible – I’ve been throwing up all night !
Tôi thấy mệt kinh khủng. Tôi ói cả đêm.
to drink = uống rượu/bia
I would never ever drink and drive again.
Tôi sẽ không bao giờ uống rượu lái xe nữa.
until = cho đến khi
I'm not going home until you talk to me.
Tôi sẽ không về nhà cho đến khi bạn chịu nói chuyện với tôi.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. Cuối câu là cụm danh từ “that night” (đêm hôm đó) trong trường hợp này làm chức năng trạng từ chỉ một thời điểm xác định trong quá khứ, do đó các hành động đều được chia ở thì quá khứ đơn.
=> “was” là hình thức quá khứ của “is” ứng với cụm danh từ số ít “my girlfriend” (bạn gái tớ).
=> “drank” là hình thức quá khứ của “drink”.
=> “threw” là hình thức quá khứ của “throw”.
2. very + proud (adjective): do đứng trước tính từ “proud” và bổ nghĩa cho tính từ này, nên trong trường hợp này “very” là trạng từ nên mang nghĩa là “rất”, “very” còn đứng trước một trạng từ để bổ nghĩa cho trạng từ này nữa.
Ví dụ:
It had been a long day and he was very tired.
Đó là một ngày dài và ông ấy đã rất mệt mỏi.
=> “very” là trạng từ đứng trước tính từ “tired” để bổ nghĩa cho tính từ đó.
I always walk very quickly.
Tôi lúc nào cũng đi rất nhanh.
=> “very” là trạng từ đứng trước trạng từ “quickly” để bổ nghĩa cho trạng từ đó.
Nếu đứng trước một danh từ và bổ nghĩa cho danh từ đó thì “very” là tính từ sẽ mang nghĩa là “chính/đúng/thực sự...”
Ví dụ:
This is the very same place we sat in the last time we came .
Đây đúng/chính là nơi mà chúng ta đã ngồi trong lần đến đây trước.
This is the verybest chocolate cake I've ever tasted .
Đây đúng là cái bánh sô cô la ngon nhất (trong số bánh kem) mà tôi đã từng ăn.
The car exploded before my very eyes.
Cái xe hơi đã nổ ngay trước mắt tôi (chính mắt tôi trông thấy).
3. until + (clause): do theo sau là một mệnh đề nên “until” trong trường hợp này là liên từ; khi theo sau là một danh từ/cụm danh từ thì “until” là giới từ, cùng có nghĩa là “cho đến khi”.
Ví dụ:
You’re not going out until you’ve finished this .
Con sẽ không đi chơi cho đến khi con hoàn tất việc này.
=> until + you’ve finished this (clause) => “until” là liên từ.
Hadn't we better wait until Antony's here ?
Chúng ta nên đợi cho đến khi Antony đến đây là không tốt hơn sao?
=> until + Antony's here (clause) => “until” là liên từ.
He continued working up until his death .
Ông ấy tiếp tục làm việc cho đến chết.
=> until + his death (noun phrase) => “until” là giới từ.
I was up until three o'clock trying to get it finished !
Tớ đã thức đến 3 giờ cố gắng hoàn tất nó đấy!
=> until + three o'clock (noun phrase) => “until” là giới từ.
TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
Chép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.1. My boss paid me a compliment the other day.2. He told me to keep up the good work.3. Guess what? I just got a promotion to be a supervisor.4. I hope I can get a raise soon as my boss promised.5. My girlfriend was very proud of me and we drank until we threw up that night.
1 |
How is the house?
| ||||||||
2 |
What does Peter want Mary to do?
|
Peter | 02393 |
I have to clean the house.
|
Mary | 23955724 |
Yes, it’s very .
|
Peter | 57287192 |
You can help me?
|
Mary | 71949400 |
Why me?
|
Peter | 945513130 |
Because you helped it dirty.
|
Mary | 1313116300 |
What do you want me to do?
|
Peter | 1652020371 |
I want you to clean the .
|
Mary | 2037223991 |
Oh, that’s easy.
|
Peter | 2399229140 |
Clean the , the tub, the counter, and the .
|
Mary | 2914032101 |
That’s a lot of work.
|
Peter | 02393 |
I have to clean the house.
|
Mary | 23955724 |
Yes, it’s very dirty.
|
Peter | 57287192 |
You can help me?
|
Mary | 71949400 |
Why me?
|
Peter | 945513130 |
Because you helped make it dirty.
|
Mary | 1313116300 |
What do you want me to do?
|
Peter | 1652020371 |
I want you to clean the bathroom.
|
Mary | 2037223991 |
Oh, that’s easy.
|
Peter | 2399229140 |
Clean the sink, the tub, the counter, and the toilet.
|
Mary | 2914032101 |
That’s a lot of work.
|
Phân tích cấu trúc
Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:
to have to do st = phải làm gì
We have to work on principle.
Chúng ta phải làm việc theo nguyên tắc.
to clean st = làm sạch cái gì
I will clean the house.
Tôi sẽ lau nhà.
to make + danh từ + tính từ = cấu trúc này dùng để nói “khiến cái gì đó như thế nào”
Loving can make plain people beautiful.
Tình yêu biến kẻ mộc mạc thành xinh xắn.
to want sb to do st = muốn ai làm việc gì
We want him to meet our pals.
Chúng tôi muốn anh ấy gặp bạn thân của chúng tôi.
lots of (= a lot of) = nhiều
She's making lots of money.
Cô ấy kiếm được rất nhiều tiền.
DANH TỪ ĐẾM ĐƯỢC
I. Định nghĩa
Các danh từ đếm được rất dễ nhận ra. Những danh từ này chỉ những vật thể mà chúng ta có thể đếm được, tức là có thể kết hợp với số đếm.
Ví dụ chúng ta có thể đếm
a house | two houses | a book | four books |
một ngôi nhà | hai ngôi nhà | một quyển sách | bốn quyển sách |
a person | five people | ||
một người | năm người |
Vì là danh từ đếm được nên nó có hai hình thái là số ít và số nhiều
A dog is playing in the yard.
Một con chó đang chơi trong sân.
There are two dogs in the yard .
Có hai con chó trong sân.
Trả lời cho câu hỏi “How many + danh từ số nhiều + trợ động từ + chủ từ + động từ chính?”
How many cup s of coffee do you drink?
Anh uống mấy tách cà phê?
II. Cách sử dụng:
1. Khi danh từ đếm được ở dạng số ít:
Nó phải được dùng với một mạo từ không xác định a hoặc an; mạo từ xác định the; tính từ sở hữu my, his,her, your, our, their; đại từ sở hữu mine, his, hers, yours, ours, theirs; hoặc chỉ định từ this, that.
I want an orange.
Con muốn một trái cam. => không được nói “I want orange.”
Where is my book ?
Sách của tôi đâu rồi? => không được nói “Where is book?”
The pencil on the book is yours .
Bút chì trên quyển sách là bút chì của bạn. => không được nói “Pencil on book is yours.”
2. Khi danh từ đếm được ở dạng số nhiều:
a. Chúng ta có thể dùng nó một mình; hoặc dùng với mạo từ xác định "the"; tính từ sở hữu "my, his, her,your, our, their"; đại từ sở hữu "mine, his, hers, yours, ours, theirs"; hoặc chỉ định từ "these, those".
I like orange s .
Tớ thích cam.
b. Chúng ta có thể dùng với “some” và “any” . Trong đó “some” thường được dùng trong câu xác định, còn “any” được dùng trong câu phủ định và nghi vấn.
She brought me some flower s .
Cô ấy đã mang cho tôi vài bông hoa. => câu xác định
Have you got any pen s ?
Bạn có cây viết nào không? => câu hỏi / nghi vấn
There aren’t any apple s in the fridge.
Không có quả táo nào trong tủ lanh cả. => câu phủ định
c. Ngoài ra, chúng ta cũng có thể dùng “a few”, “many” và “lots of/a lot of” với các danh từ đếm được số nhiều.
I’ve got a few dollars .
Tôi có ít đô la.
I haven’t got many pens .
Tôi không có nhiều viết.
Bob has lots of/a lot of friends in New York.
Bob có nhiều bạn ở New York.
Tóm tắt
Danh từ đếm được chỉ những vật thể mà chúng ta có thể đếm được, tức là kết hợp với số đếm.Do đếm được nên có thể ở hình thái số ít và số nhiều.Thường được dùng để trả lời cho câu hỏi “how many” (bao nhiêu).Khi ở hình thái số ít phải luôn có “a, an, the, this, that”, tính từ hay đại từ sở hữu. Khi danh từ đếm được ở dạng số nhiều, chúng ta có thể dùng nó một mình; hoặc dùng với mạo từ xác định "the"; tính từ sở hữu hoặc đại từ sở hữu; chỉ định từ "these, those"; ngoài ra còn dùng với “some, any, a few, many, lots of/a lot of”.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét