TỪ VỰNG
Khi ai đó có uống bia rượu mà muốn lái xe, bạn hãy khuyên như sau:
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/oʊnt/ | don’t | won’t | |
/ɪŋk/ | drink | ink | think |
/p/ | please | prepare | computer |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
for your safety = vì sự an toàn của bạn
For your safety, don’t drive too fast.
Vì sự an toàn của bạn, đừng có lái nhanh quá.
don't + verb = không làm gì
Don’t say anything, I hate you.
Đừng nói gì hết, em ghét anh lắm.
to drive = lái xe
Can you drive a car?
Cô có biết lái xe không?
to drink = uống rượu
Can you drink?
Anh có biết uống rượu không?
safety = sự an toàn
You shouldn't go out alone at night, for safety.
Vì sự an toàn, bạn không nên đi ra ngoài một mình vào buổi tối.
don't do sth = do not do sth = không làm gì, đừng làm gì
Don't listen to him!
Đừng nghe lời anh ấy!
drink and drive = lái xe sau khi uống bia/rượu
Don't drink and drive.
Đừng lái xe sau khi uống rượu.
please = làm ơn, vui lòng
Please be quiet!
Vui lòng giữ im lặng.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
for + your safety (noun phrase): “vì sự an toàn của bạn”, trong trường hợp này “for” là giới từ vì theo sau là cụm danh từ “your safety”, ta có “for + noun/noun phrase/object pronoun/gerund” (vì...), được dùng để nói rõ mục tiêu hay nêu lên lý do của một sự việc hay một hành động.
For your safety, please don't drink and drive.
=> mục tiêu là vì sự an toàn của bạn
=> hành động cần làm là không uống rượu khi lái xe.
Ví dụ:
I bought some flowers for Michelle.
Tớ đã mua hoa cho Michelle.
=> for + Michelle (noun)
=> mục tiêu của hành động mua hoa là để tặng cho Michelle.
Scotland is famous for its spectacular countryside.
Scotland nổi tiếng là do vùng đồng quê hùng vĩ của nó.
=> for + its spectacular countryside (noun phrase)
=> lý do của sự nổi tiếng là nhờ có vùng đồng quê hùng vĩ.
So, what can I do for you?
Vậy, tớ có thể làm gì cho cậu?
=> for + you (object pronoun)
=> mục đích của hành động này là để giúp bạn.
She couldn't talk for coughing.
Cô ấy không thể nói chuyện vì bị ho.
=> for + coughing (gerund)
=> lý do cô ấy không nói chuyện được là do bị ho.
Khi “for + clause”(vì...) thì “for” là liên từ được dùng để nối hai mệnh đề:
Ví dụ:
I told her to leave ,for I was very tired.
Tôi bảo cô ấy về, vì tôi rất mệt.
=> “for” nối hai mệnh đề: “I told her to leave” và “I was very tired”.
She remained silent ,for her heart was heavy and her spirits low.
Cô ấy vẫn im lặng, vì tâm hồn cô ấy nặng trĩu và tâm trạng buồn rầu chán nản.
=> “for” nối hai mệnh đề: “She remained silent” và “her heart was heavy and her spirits low”.
Khi ai đó hỏi bạn về loại thức ăn bạn thích, nếu bạn thích thức ăn cay, bạn có thể trả lời:
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/spaɪ/ | spicy | spice | spider |
/uːd/ | food | mood | moody |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to love sth = thích cái gì
I love rap music.
Tôi thích nhạc rap.
spicy food = đồ ăn cay
He has stomachache because he ate a lot of spicy food.
Anh ấy bị đau bao tử vì ăn quá nhiều đồ ăn cay.
to be hot = cay
Hot curry is cooking in the kitchen.
Món cà ri cay đang được nấu trong bếp.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
The hotter the better!
Là văn nói của câu "The hotter it is, the better I like it" (nói về thức ăn) = Món đó càng cay, tôi càng thích => dùng theo cấu trúc so sánh kép, (tuy nhiên đối với các trường hợp khác bạn không được rút ngắn như vậy):
The + comparative/more + Subject + Verb, + the + comparative + Subject + Verb.
Ví dụ:
The bigger they are, the harder they fall.
Họ càng to lớn, họ té càng đau.
=> The + bigger (big + er) + they (S) + are (V), the + harder (hard + er) + they (S) + fall (V).
The sooner you take your medicine, the better you will feel.
Anh càng uống thuốc sớm, anh càng cảm thấy khỏe hơn.
=> The + sooner (soon + er) + you (S) + take (V)..., the + better (good) + you (S) + will feel (V).
The more you study, the smarter you will become.
Anh càng học nhiều, anh càng thông minh hơn.
=> The + more + you (S) + study (V), the + smarter (smart + er) + you (S) + will become (V).
The more he slept, the more irritable he became.
Anh ta càng ngủ nhiều, anh ta càng dễ nổi cáu hơn.
=> The + more + he (S) + slept (V), the + more irritable (vì tính từ có bốn âm tiết nên khi so sánh hơn phải dùng “more”) + he (S) + became (V).
Bạn thấy ngán cảnh phải ăn cùng một loại thức ăn trong nhiều ngày, đôi khi hàng tuần, bạn có thể hỏi người khác câu này để chia sẻ:
Bạn có bao giờ ăn cùng một món trong nhiều ngày hay nhiều tuần chưa?
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/iːt/ | eaten | ||
/eɪm/ | same | name | came |
/θɪ/ | thing | think | thin |
/eɪz/ | days | always | raise |
/iːks/ | weeks | cheeks |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
for weeks = trong nhiều tuần
I’ve been learning Japanese for weeks.
Tôi học tiếng Nhật trong nhiều tuần nay rồi.
to eat sth = ăn cái gì
Does Tom eat fish?
Tom có ăn cá không vậy?
for days = trong nhiều ngày liền
She hasn't eaten for days.
Đã nhiều ngày liền cô ấy không ăn gì rồi.
have you ever done sth = bạn đã từng làm gì chưa
Have you ever traveled alone?
Bạn có bao giờ đi du lịch một mình chưa?
for weeks = trong nhiều tuần
I’ve been learning Japanese for weeks.
Tôi học tiếng Nhật trong nhiều tuần nay rồi.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. Have (Auxiliary) + you (S) + ever + eaten (past participle) + ….? (... đã/có bao giờ ... chưa?)
Đây là dạng câu hỏi Yes-No Questions ở thì hiện tại hoàn thành, dùng để hỏi một vấn đề hay một hành động nào đó đã xảy ra chưa, trong khoảng thời gian từ quá khứ cho đến hiện tại. Câu trả lời là “Yes, I have”, “No, never” hoặc “No, I haven’t” (dùng đại từ làm chủ từ sao cho tương ứng với chủ từ trong câu hỏi). Thường dùng với các từ/cụm từ không nói rõ được thời gian như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet,...
Ví dụ:
Have you ever been to London?
Anh đến Luân đôn bao giờ chưa?
Have you ever thought of changing your job?
Có bao giờ anh nghĩ đến việc đổi việc làm chưa?
Haveyouread the book yet?
Anh đọc quyển này chưa?
2. for + days or weeks => giới từ “for” trong trường hợp này được dùng để chỉ khoảng thời gian xảy ra một hành động hay một sự việc nào đó.
Ví dụ:
Have you ever lived far away from home for two or three years?
Có bao giờ cậu sống xa nhà độ hai ba năm chưa?
I’m going away for a couple of days.
Tôi sẽ đi xa khoảng/độ vài ngày.
Và khi rủ bạn của bạn đi ăn ở một nơi nào đó,để có sức thuyết phục bạn dùng cách nói:
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/uːd/ | food | mood | moody |
/tʃiː/ | cheap | cheese | cheek |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to be delicious = ngon
The Italian food is delicious.
Món ăn Ý rất ngon.
to be cheap = rẻ
Pasta is cheap, nutritious and easy to prepare.
Mì ống thì rẻ, giàu dinh dưỡng và dễ chế biến.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1.- “food” là danh từ không đếm được vì người nói muốn đề cập đến thức ăn nói chung được bán ở đó, do đó dùng với động từ số ít “is”.
Ví dụ:
Prices of food and clothing have risen dramatically in recent years.
Giá cả thực phẩm và quần áo tăng một cách kịch tính trong những năm gần đây.
=> đề cập chung đến thực phẩm nói chung.
All the food is cooked and served by volunteer helpers.
Tất cả thức ăn được những người giúp đỡ tình nguyện nấu và phục vụ.
=> đề cập chung đến thức ăn nói chung.
- “food” là danh từ đếm được khi đề cập cụ thể đến một hay các loại thức ăn nào đó.
Ví dụ:
Do you like Italian food?
Cậu thích thức ăn của Ý không?
=> đề cập cụ thể đến loại thức ăn của Ý.
They will start selling a new range of frozen foods on Monday.
Họ sẽ bắt đầu bán đủ loại thức ăn đông lạnh mới vào thứ hai.
=> đề cập cụ thể đến loại thức ăn đông lạnh.
2. very (adverb) + delicious and cheap (adjectives)
=> Trạng từ “very” đứng trước bổ nghĩa cho hai tính từ “delicious” và “cheap”.
“very” (rất/cực kỳ) vừa là trạng từ (bổ nghĩa cho động từ thường, cho tính từ hoặc một trạng từ khác).
Ví dụ:
The situation is very serious.
We're very, very sorry about what's happened.
Think about it very carefully before deciding.
3. “the + very + noun” vừa là tính từ và luôn đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó, có nghĩa là “thật sự/chính/đúng là như vậy”.
Ví dụ:
This is the very book I've been looking for all month.
Đây chính là quyển sách mà tôi đã tìm cả tháng nay.
=>the + very + book (noun)
You're the very person we need for the job.
Anh đúng là người mà chúng tôi cần cho công việc này.
=> the + very + person (noun)
Sau buổi ăn, nếu bạn muốn hỏi thăm người bạn có ăn ngon miệng không, bạn có thể hỏi:
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/iːl/ | meal | steal | feel |
/ɪd/ | did | bid | |
/dʒ/ | enjoy | just | judge |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to enjoy = thưởng thức, tận huởng, thích
Did you enjoy the party?
Bạn thích buổi tiệc chứ?
to enjoy the meal = ăn ngon miệng
Hope you enjoy the meal!
Chúc bạn ăn ngon miệng!
did you do sth = bạn đã làm gì chưa, bạn có làm gì chưa, bạn đã làm gì rồi chứ?
Did you do homework?
Bạn làm bài tập về nhà chưa?
meal = bữa ăn
I was helping my mom prepare the meal.
Tôi giúp mẹ chuẩn bị bữa ăn.
to enjoy doing sth = thích thú, tận hưởng việc (làm) gì
Young children enjoy swimming.
Trẻ nhỏ thích việc bơi lội.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
enjoy + the meal (noun phrase) => trong trường hợp này “enjoy" (thích thú, tận hưởng...) là tha động từ (transitive verb) vì có cụm danh từ theo sau, (cũng có thể có danh động từ theo sau):
Ví dụ:
I enjoy watching good films.
Tôi thích xem những phim hay.
=> enjoy + watching (gerund)
Do you enjoy cooking or do you just see it as a chore?
Anh thích nấu nướng hay chỉ xem việc nấu nướng là một công việc vặt?
=> enjoy + cooking (gerund)
The hotel enjoys a magnificent view of the harbour.
Khách sạn này có được tầm nhìn ra bến cảng tuyệt đẹp.
=> enjoys + a magnificent view... (noun phrase)
Khi là tự động từ (không có túc từ theo sau), “enjoy" thường được dùng trong câu mệnh lệnh, dùng để mời, nói rằng bạn hy vọng là ai đó thích những gì mà họ sắp làm hoặc thích những gì bạn cho họ.
Ví dụ:
Here are your drinks. Enjoy!
Thức uống của anh đây. Tận hưởng đi nhé!
Bake until the filling starts to bubble and the crust turns golden brown. Enjoy!
Nướng cho đến lúc món thịt nhồi nổi bọt và vỏ bánh mì chuyển sang màu nâu vàng.Thưởng thức đi nhé!
TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
HỘI THOẠIChép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.1. For your safety, please don’t drink and drive.2. I love spicy food. The hotter the better!3. Have you ever eaten the same thing for days or weeks?4. The food there is very delicious and cheap.5. Did you enjoy the meal?
1
What kinds of fruits does Sophie like?
2
What are oranges rich in?
Mom 03482
You know are good for your ? They make you stronger.
Sophie 40988196
I know Mom. Ms. Karen explained to us in our class.
Mom 896811644
So honey, do you have any favorites?
Sophie 1214414547
I like oranges and apples, Mom.
Mom 1483119771
Oranges are in Vitamin C and you know what they say about apples?
Sophie 2043323776
I know, Mom. An apple a day keeps the away.
Mom 2400928107
Well done. So, are we going to some of your favorites?
Sophie 2829330464
I was hoping you would say that.
ĐÁP ÁN
1 |
What kinds of fruits does Sophie like?
| ||||||||
2 |
What are oranges rich in?
|
Mom | 03482 |
You know are good for your ? They make you stronger.
|
Sophie | 40988196 |
I know Mom. Ms. Karen explained to us in our class.
|
Mom | 896811644 |
So honey, do you have any favorites?
|
Sophie | 1214414547 |
I like oranges and apples, Mom.
|
Mom | 1483119771 |
Oranges are in Vitamin C and you know what they say about apples?
|
Sophie | 2043323776 |
I know, Mom. An apple a day keeps the away.
|
Mom | 2400928107 |
Well done. So, are we going to some of your favorites?
|
Sophie | 2829330464 |
I was hoping you would say that.
|
Mom 03482
You know fruits are good for your body? They make you stronger.
Sophie 40988196
I know Mom. Ms. Karen explained to us in our Science class.
Mom 896811644
So honey, do you have any favorites?
Sophie 1214414547
I like oranges and apples, Mom.
Mom 1483119771
Oranges are rich in Vitamin C and you know what they say about apples?
Sophie 2043323776
I know, Mom. An apple a day keeps the doctor away.
Mom 2400928107
Well done. So, are we going to get some of your favorites?
Sophie 2829330464
I was hoping you would say that.
Mom | 03482 |
You know fruits are good for your body? They make you stronger.
|
Sophie | 40988196 |
I know Mom. Ms. Karen explained to us in our Science class.
|
Mom | 896811644 |
So honey, do you have any favorites?
|
Sophie | 1214414547 |
I like oranges and apples, Mom.
|
Mom | 1483119771 |
Oranges are rich in Vitamin C and you know what they say about apples?
|
Sophie | 2043323776 |
I know, Mom. An apple a day keeps the doctor away.
|
Mom | 2400928107 |
Well done. So, are we going to get some of your favorites?
|
Sophie | 2829330464 |
I was hoping you would say that.
|
Phân tích cấu trúc
Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:
to be good for = tốt, có lợi cho
A hot bath will be good for me.
Tắm nước nóng sẽ tốt cho tôi.
to explain to sb = giải thích cho ai đó
She began to explain her plan of action to her group.
Cô ấy bắt đầu giải thích kế hoạch hành động cho nhóm mình.
to be rich in = giàu về, phong phú về
Compost can be rich in nutrients.
Phân bón có thể rất giàu dinh dưỡng.
NGỮ PHÁP
Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:
to be good for = tốt, có lợi cho
A hot bath will be good for me.
Tắm nước nóng sẽ tốt cho tôi.
to explain to sb = giải thích cho ai đó
She began to explain her plan of action to her group.
Cô ấy bắt đầu giải thích kế hoạch hành động cho nhóm mình.
to be rich in = giàu về, phong phú về
Compost can be rich in nutrients.
Phân bón có thể rất giàu dinh dưỡng.
ĐẠI TỪ QUAN HỆ (RELATIVE PRONOUNS)
Đại từ quan hệ là một đại từ dùng để giới thiệu một mệnh đề quan hệ, mệnh đế này cho thêm thông tin hoặc làm rõ thêm nghĩa cho danh từ mà đại từ quan hệ thay thế. Có 4 đại từ quan hệ: who, whom, whose, which.
Trong đó
WHO dùng để thay thế cho một danh từ chỉ người, và làm chức năng chủ từ. Đại từ này không thể có giới từ đứng trước
The person who phoned me last night is my teacher . (“who” làm chủ từ cho động từ phoned”)
Người gọi điện thoại cho tôi tối qua là thầy tôi.
WHOM dùng để thay thế cho một danh từ chỉ người và làm chức năng túc từ. Ngoài ra đại từ này còn có thể có giới từ đứng trước
The person whom I phoned last night is my teacher . (“whom” làm túc từ cho động từ “phoned”, “I” làm chủ từ)
Người mà tôi gọi điện thoại tối qua là thầy tôi.
The man with whom she lives is her father-in-law . (giới từ “with” đứng trước “whom”)
Người đàn ông mà cô ấy sống chung là ba chồng.
WHOSE dùng để chỉ sự sở hữu của một người/vật. Đại từ này không thể có giới từ đứng trước
Students whose parents are wealthy pay extra . (“whose” chỉ sự sở hữu)
Những sinh viên mà cha mẹ của họ giàu có sẽ trả nhiều hơn.
They meet in an old house, whose basement has been converted into a chapel .
Họ gặp nhau ở một căn nhà cũ kỹ, cái nhà mà tầng hầm của nó đã được thay đổi thành một nhà nguyện.
WHICH dùng để thay thế cho một danh từ chỉ vật/con vật, có thể làm chức năng chủ từ hay túc từ. Ngoài ra đại từ này còn có thể có giới từ đứng trước
The car which hit me was yellow . (làm chủ từ cho động từ “hit”)
Xe hơi đã đụng tôi màu vàng.
Xe hơi đã đụng tôi màu vàng.
The car which I drive is old . (làm túc từ, “I” làm chủ từ)
Xe hơi mà tôi lái cũ rồi.
The police are looking for the car of which the driver was masked . (giới từ “of” đứng trước đại từ “which”)
Cảnh sát đang tìm cái xe mà người lái xe đã mang mặt nạ.
Tóm tắt
Có 4 đại từ quan hệ: dùng để thay thế cho danh từ chỉ người là “who” "whom", thay thế cho danh từ chỉ vật/sư việc là “which” và chỉ sự sở hữu là “whose”.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét