"Con không biết rằng Cha thường đối xử với bạn bè bằng cách gửi cho họ Thánh Giá sao?"

Thứ Tư, 19 tháng 11, 2014

Tiếng Anh Giao Tiếp 07

TỪ VỰNG

computer /kəmˈpjuː.tər/ máy vi tính
(countable noun) a machine that stores programs and information in electronic form and can be used for a variety of processes, for example writing, calculating, and communicating on the Internet
My computer is out of order!
keyboard /ˈkiː.bɔːrd/ bàn phím (máy vi tính)
(countable noun) a piece of computer equipment with keys on it, used for putting information into a computer
The sound buttons on the keyboard are not working.
laptop /ˈlæp.tɑːp/ máy tính xách tay
(countable noun) a small computer that you can carry with you
People now prefer owning a tablet rather than a laptop.
mouse /maʊs/ con chuột máy vi tính
(countable noun) a small object that you move in order to do things on a computer screen.
The mouse is broken. I move it and nothing happens.
speaker /ˈspiː.kər/ loa
(countable noun) a piece of equipment that sends out the sound from a CD player, radio etc
There's no sound coming out of the right-hand speaker.
CẤU TRÚC CÂU
Bạn lướt web cả ngày, bạn nói:

 It seems that I'm addicted to the Internet. 
   /ɪt siːmz ðæt aɪm əˈdɪktɪd tuː ðiː ˈɪntərˌnet/
   Có vẻ là tôi đã bị nghiện Internet.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/aɪm/I’mclimbovertime
/ɪkt/addicted   dictatepredict
/ntə/  Internet   twentycenter




PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to be/get addicted to something = nghiện/nghiền cái gì
        If you want your children to be readers, don't let them get addicted to TVs.
        Nếu muốn con mình là người đọc sách, đừng để bọn trẻ nghiện ti vi.


it seems (that)… = có vẻ như…
         It seems (that) he can't come. 
         Có vẻ như anh ấy không đến.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
“It seems (that)” hay “It would seem (that): được dùng để tránh nói thẳng vào một vấn đề hoặc trình bày một quan điểm nào đó thể hiện tính lịch sự và cẩn thận.

Ví dụ: 
   

     It seems there’s going to be a slight delay .
     Có vẻ như có một sự cản trở nhỏ.

     It seems to me (that) he isn't the right person for the job .
     Theo tôi thì có vẻ như anh ấy không phải là người thích hợp cho công việc này.

     It would seem (that) we need to be at the airport two hours before take-off .
     Có vẻ như chúng ta cần phải có mặt ở sân bay trước giờ bay hai tiếng.

“seem” còn là một trong số các động từ chỉ trạng thái (stative verbs) thường được dùng với thì hiện tại đơn để chỉ trạng thái. Các động từ chỉ trạng thái được chia làm bốn nhóm và không dùng dạng liên tiến “-ing”.
- chỉ sự suy nghĩ (thought): believe, doubt, know, understand, sound, appear, seem, be etc.
- chỉ sự sở hữu (possession): have, own, want, contain etc.
- chỉ giác quan (senses): hear, see, smell, taste, etc.
- chỉ cảm xúc (emotion): hate, love, like, want, need
Ví dụ: 
   

     We want to leave now .
     Chúng tôi muốn đi bây giờ.

     Coffee tastes delicious .
     Cà phê có vị ngon.

    Do đó mệnh đề theo sau cũng được chia ở thì hiện tại đơn:
    It seems that I’m addicted to the Internet 
    => “am” được dùng với đại từ làm chủ từ  “I”.

Ví dụ:    
     
     It seems that they know what they’re doing .

     Có vẻ họ biết họ đang làm gì.

Thu gọn 


Tuy không chơi game nhưng bạn lại lên mạng Internet suốt:

 I don't play online games but I surf the net all night long. 
   /aɪ doʊnt pleɪ ˈɑːnˌlaɪn ɡeɪmz bʌt aɪ sɜːrf ðə net ɑːl naɪt lɑːŋ/
   Tôi không chơi các trò chơi trên mạng nhưng tôi lên mạng thâu đêm suốt sáng.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/oʊnt/don’t won’t 
/aɪn/  online  finesign
/eɪmz/gamesnames 




PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to play games = chơi trò chơi
        Children are playing games in the schoolyard .
        Trên sân trường, trẻ con đang chơi trò chơi.


to surf the net = lướt nét, lướt mạng
        I spend an hour per day surfing the net .
        Tôi dành ra một giờ mỗi ngày để lướt mạng.


all night long = thâu đêm suốt sáng
        We talked to each other all night long .
        Chúng tôi trò chuyện thâu đêm suốt sáng.


do not do sth = don't do sth = không làm gì
        Why don't we have lunch together on Friday? 
        Sao chúng ta không ăn trưa với nhau vào thứ sáu này?


online games = các trò chơi trực tuyến
        In some workplaces, playing online games will get you fired. 
        Ở một vài nơi làm việc chơi game trực tuyến bạn sẽ bị đuổi.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. “online (adjective) + games (noun): các trò chơi trên mạng => “online” đứng trước danh từ “games” để bổ nghĩa cho danh từ đó, do đó trong trường hợp này “online” là tính từ, nó cũng có thể được dùng với động từ “to be”.

Ví dụ:    

     Online 
shopping is both cheap and convenient .

     Mua hàng trực tuyến vừa rẻ vừa tiện lợi.
     => “online + shopping (noun)” => “online” là tính từ.

     I'll send you my email address once I' online.
     Một khi tới lên mạng, tớ sẽ gởi email cho cậu.
     => “online” được dùng với động từ “to be” “am” => “online” là tính từ.

Ngoài ra “online” còn là trạng từ, được dùng khi đề cập đến các hành động mua bán, lấy thông, gởi thư... trên mạng (dùng Internet).

Ví dụ:
    

     Have you ever bought anything online?
     Cậu có mua hàng trên mạng bao giờ chưa?
     => “online” là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “bought”.

     This dictionary went online in 1999 .
     Quyển tự điển này được bán trên mạng năm 1999.
     => “online” là trạng từ bổ nghĩa cho động từ “went”.

2. but
“but" (nhưng) là liên từ kết hợp (coordinating conjunction) được dùng để nối hai mệnh đề độc lập lại với nhau, hai mệnh đề này luôn có ý tưởng khác nhau hoặc gây ngạc nhiên cho người nghe, và thường có hoặc không có dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Một số liên từ kết hợp khác là: and, for, nor, or, so, yet.

    I don’t play online games but I surf the Net all night long . 
    Tôi không chơi các trò chơi trên mạng nhưng tôi lên mạng thâu đêm suốt sáng.

    => Liên từ “but" nối mệnh đề độc lập 1 “ I don’t play online game " với mệnh đề độc lập 2 It I surf the Net all night long "; hai ý khác nhau.

Ví dụ:    

     She’s 83 but she still goes swimming every day .

     Bà ấy đã 83 tuổi nhưng vẫn còn đi bơi mỗi ngày.
     => gây ngạc nhiên: vì đã 83 tuổi mà vẫn đi bơi mỗi ngày.

     I don’t care for the beach, but I enjoy a good vacation in the mountains .
     Tôi không quan tâm đến bãi biển, nhưng tôi thích một kỳ nghỉ ở miền núi.
     => hai ý tưởng khác nhau.

3. Dùng thì hiện tại đơn để chỉ một hành động hay một sự việc xảy ra  ở hiện tại.

    I don’t play online games but I surf the Net all night long .
    => hành động chơi games trên mạng xảy ra ở hiện  tại.

Do đại từ làm chủ từ là “I” nên khi thành lập câu phủ định ta phải dùng trợ động từ “do + not = don’t”, đồng thời động từ “play” của mệnh đề trước và “surf” của mệnh đề sau phải ở dạng nguyên mẫu.

Thu gọn 


Bạn có quyết tâm không dành quá nhiều thời gian để sử dụng máy vi tính nữa, bạn nói:

 I want to stay away from my computer for a while to give it up.
   /aɪ wɑːnt tuː steɪ əˈweɪ frɑːm maɪ kəmˈpjutər fɔːr ə waɪl tuː ɡɪv ɪt ʌp/
   Tôi muốn tránh xa máy vi tính một thời gian để từ bỏ nó.

ÂM VÀ TỔ HỢP CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/p/computerprepareIpad
/aɪl/while   aislefile
/ɪv/givelive (verb)   active




PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to stay away from somebody/something = tránh xa ai/cái gì
        I eat a lot of fruits and vegetable and I stay away from fast food. 
        Tôi ăn nhiều trái cây, rau và tránh xa thức ăn nhanh.

to want to do sth = muốn gì
        I want to have beefsteak for dinner .
        Tôi muốn ăn tối món bò bít tết.

for a while = một chốc, một lúc, một hồi
        I just went out for a while .
        Tôi chỉ đi ra ngoài một lúc thôi.

to give sth up = từ bỏ cái gì
        Don't offer him a cigarette, he's trying to give it up.
        Đừng mời thuốc lá nó, nó đang cố bỏ thuốc đấy.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. stay (V) + away (adverb) + from my computer (prepositional phrase): “away” (xa, rời xa) trong trường hợp này mang chức năng trạng từ vì đứng sau động từ “stay” và sau nó là một cụm giới từ. 

Ví dụ:   
 

     Keep/Stay away from him .
     Tránh xa ông ấy ra.
     => “away” bổ nghĩa cho động từ “keep/stay”.

     Just go away and leave me alone !
     Đi chỗ khác đi để tôi yên!
     => “away” bổ nghĩa cho động từ “go”.

     Would you like your burger to eat in or take away ?
     Anh muốn ăn hamburger tại đây hay mang đi?
     => “away” bổ nghĩa cho động từ “take”.

Ngoài ra “away” còn được dùng với một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

Ví dụ:    


     We lost the away game but won both the home games .

     Chúng tôi đã thua trận đấu ở sân khách/đối phương nhưng thắng hai trận đấu ở sân nhà.
     => “away” đứng trước bổ nghĩa cho danh từ “game”.

2. Prepositional phrase: Một cụm giới từ sẽ bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ/cụm danh từ/đại từ/danh động từ/mệnh đề 
from (preposition) + my computer (noun phrase)

Ví dụ:    

     I'll give you my number at work.

     Tớ sẽ đưa số điện thoại của tớ cho cậu ở chỗ làm.
     => at (preposition) + home (noun)

     I will obey the voices in my head .
     Tớ sẽ tuân theo các giọng nói trong đầu tớ.
     => in my head = in (preposition) + my head (noun phrase)

     He lives with me .
     Anh ấy sống với tôi.
     => with (preposition) + me (pronoun)

     I learned English by listening to the radio .
     Tớ học tiếng Anh bằng cách nghe đài.
     => by (preposition) + listening (gerund)

      He leaned his elbows on the sill of his back window and looked out at what he could see of New York .
      Nó chống khủy tay trên ngưỡng cửa sổ phía sau và giương mắt nhìn hết những gì mà nó có thể thấy ở New York.
     => on (pre.) + the sill of his back window (noun phrase)
     => at (pre.) + what he could see of New York (clause)

3. want 
    I want to stay away from my computer for a while to give up .
    Tôi muốn tránh xa máy vi tính một thời gian để từ bỏ nó.

want” là một trong số các động từ chỉ trạng thái (stative verbs) thường được dùng với thì hiện tại đơn để chỉ trạng thái. Các động từ chỉ trạng thái được chia làm bốn nhóm vàkhông dùng dạng liên tiến “-ing”.
chỉ sự suy nghĩ (thought): believe, doubt, know, understand, sound, appear, seem, be etc.
- chỉ sự sở hữu (possession): have, own, want, contain etc.
- chỉ giác quan (senses): hear, see, smell, taste, etc.
- chỉ cảm xúc (emotion): hate, love, like, want, need
Ví dụ:    
     We want to leave now .
     Chúng tôi muốn đi bây giờ.

     Coffee tastes delicious .
     Cà phê có vị ngon.

Thu gọn 


Từ bỏ thói quen xấu tuy khó nhưng cũng đáng để làm:

 I'm not so sure that I can make it but I have to give it a try. 
   /aɪm nɑːt soʊ ʃʊr ðæt aɪ kæn meɪk ɪt bʌt aɪ hæv tuː ɡɪv ɪt ə traɪ/
   Tôi không chắc là mình làm được nhưng tôi phải thử xem sao.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/aɪm/
I’mclimb   overtime   
/ʊə/surepoormature
/tr/trytreetrain



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to be sure = chắc chắn, đảm bảo, cam đoan
        Are you sure these figures are right ?
        Anh có chắc là những con số này chính xác không?


to make it/that = thành công; làm được
       She made it in films when she was still a teenager .
       Cô ta đã thành công trong các bộ phim khi còn thiếu niên.


to be not sure that … = không chắc là…
        Are you not sure these figures are right? 
        Anh không chắc những con số này chính xác à?


to be not sure about sth = không chắc về việc gì
        If you're not sure about the information, we'll check it again. 
        Nếu bạn không chắc chắn về thông tin, chúng tôi sẽ kiểm tra nó.


have to do sth = phải làm gì (không còn lựa chọn khác)
        I hate having to get up early in the morning. 
        Tôi ghét phải thức dậy lúc sáng sớm.


to try (to do sth) = cố gắng (làm gì)
        She was trying not to cry. 
        Cô ấy (đã) cố gắng để không khóc.



to give sth a try = thử/cố để làm chuyện gì
        I'm not usually much good at chess, but I'll give it a go. 
        Tôi chơi cờ không giỏi lắm, nhưng tôi sẽ cố gắng.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. S + V + so (adv) + sure (adj) + that (conjunction) + clause
I (S) + am (V) + so (adv) + sure (adj) + that (conjunction) + I can make it but I have to give it a try (clause): trong đó 

“so” là trạng từ bổ nghĩa cho tính từ “sure”, 

- “that” là liên từ nối mệnh đề “I’m not so sure” với mệnh đề “I can make it but I have to give it a try”,

“SO + adj/adv + THAT + clause” - quá... đến nỗi...:


Ví dụ:    

     It was sodark that I couldn't see anything .
     Trời quá tối đến nỗi tôi không thấy gì cả.
     => “so + dark (adjective) + that + I couldn't see anything (clause)

     She spoke so quietly that I could hardly hear her .
     Cô ấy nói quá khẽ đến nỗi tôi hầu như không nghe được cô ấy nói gì.
     => “so + quietly (adverb) + that + I could hardly hear her (clause)

Ngoài ra còn có cấu trúc tương đương:

“SUCH + ( a/an) + adj + noun + THAT + clause
” - quá... đến nỗi...


Ví dụ:    

     He is such a lazy man that no one hires him .
     Hắn là một người đàn ông quá lười biếng đến nỗi không có ai thuê hắn cả.
    => such + a + lazy (adj) + man (n) + that + no one hires him (clause)

     It was such an extraordinary story that no one believed a word of it .
     Đó là một câu chuyện quá ư là lạ thường đến nỗi không ai tin một lời nào trong đó cả.
     => such + an + extraordinary (adj) + story (n) + that + no one believed a word of it (clause)
     It was such lovely weather that we decided to spend the day on the beach .
     Thời tiết quá là đẹp đến nỗi bọn tớ quyết định ở cả ngày ngoài bãi biển.
     => such + lovely (adj) + weather (n) + that + we decided to spend the day on the beach (clause)

2. but
“but" (nhưng) là liên từ kết hợp (coordinating conjunction) được dùng để nối hai mệnh đề độc lập lại với nhau, hai mệnh đề này luôn có ý tưởng khác nhau hoặc gây ngạc nhiên cho người nghe, và thường có hoặc không có dấu phẩy giữa hai mệnh đề. Một số liên từ kết hợp khác là: and, for, nor, or, so, yet.
    
I’m not so sure that I can make it but I have to give it a try

=> Liên từ “but" nối mệnh đề độc lập 1 “I’m not so sure that I can make it” với mệnh đề độc lập 2 “but I have to give it a try"; hai ý khác nhau.

Ví dụ:    

     She’s 83 but she still goes swimming every day .
     Bà ấy đã 83 tuổi nhưng vẫn còn đi bơi mỗi ngày.
     => gây ngạc nhiên: vì đã 83 tuổi mà vẫn đi bơi mỗi ngày.

     I don’t care for the beach, but I enjoy a good vacation in the mountains .
     Tôi không quan tâm đến bãi biển, nhưng tôi thích một kỳ nghỉ ở miền núi.
     => hai ý tưởng khác nhau.


Thu gọn 


Do bận việc nên bạn không thể trả lời thư điện tử thường xuyên:

 Don't get mad at me if I don't answer your emails often. 
   /doʊnt ɡet mæd ət miː ɪf aɪ doʊnt ˈænsər jɔːr ˈiˌmeɪlz ˈɑːf(ə)n/
   Đừng giận tôi nếu tôi không trả lời thư điện tử của bạn thường xuyên nhé.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/oʊnt/don’t   won’t    
/eɪl/
emailfail   sale



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to get mad at somebody = tức giận ai
        My boss got mad at me because I missed the meeting yesterday .
        Sếp giận tôi vì ngày hôm qua, tôi đã không tham dự cuộc họp.     


to answer one’s emails = trả lời thư điện tử của ai
        I don’t have time to answer his emails .
        Tôi không có thời gian trả lời thư điện tử của ông ta.


do not do sth = don't do sth = không làm gì
        I don't feel like swimming today. 
        Hôm nay tôi không muốn đi bơi.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. Bare infinitive … + if + S + Verb in simple present/present perfect
Don’t get + mad at me + if I don’t answer your emails often
Don’t get (bare infinitive)... + if + (I) S + don’t answer (Verb in simple present)

=> Đôi khi mệnh đề dạng yêu cầu hoặc mệnh lệnh được dùng để thay thế cho mệnh đề chính trong câu điều kiện loại 1: S + will + bare infinitive If + S + Verb in simple present. (có thể đảo vị trí hai mệnh đề trong câu điều kiện).

Ví dụ:  
 

     I'll pay you double if you get the work finished by Friday .
     Tôi sẽ trả anh gấp đôi nếu anh hoàn tất công việc trước thứ sáu.
     => I (S) + will + pay (bare inf.) +.... if + you (S) + get (simple present)...
     => câu điều kiện loại 1    

     We'll
 have the party in the garden if the weather's good .

     Chúng tôi sẽ tổ chức tiệc trong vườn nếu thời tiết tốt. 
     => We (S) + will + have (bare inf.) + … if + the weather (S) + is (simple present)...
     => câu điều kiện loại 1
 
     If you've done the dishes, please mop the floor 
     Nếu anh rửa chén xong rồi, làm ơn lau nhà nhé.
     => if + you've done the dishes (clause), mop (bare infinitive) + …
     => câu điều kiện dạng yêu cầu/mệnh lệnh.

     If anyone rings for me, please tell them I'll be back in the office at 4 o'clock .
     Nếu có ai gọi điện cho tôi, vui lòng bảo họ là tôi sẽ quay lại văn phòng lúc 4 giờ nhé.
     => If + anyone rings for me (clause), tell (bare infinitive) + …
     => câu điều kiện dạng yêu cầu.


2. often
Là trạng từ chỉ sự thường xuyên xảy ra của một hành động hay một sự việc, có thể đứng sau động từ “to be”, trước động từ thường, đầu câu hoặc cuối câu.

    Don’t get mad at me if I don’t answer your emails often .
    => Trường hợp này, “often” đứng cuối câu.

Ví dụ:    
     It’s not often that you get such an opportunity .
     Không phải lúc nào bạn cũng có được một cơ hội như vậy đâu.
     => “often” đứng sau động từ “to be: isn’t”.

     We often go there .
     Chúng tôi  thường đến đó.
     => “often” đứng trước động từ thường “go”.

     Often, students with family problems have difficulties at school .
     Thường thì những sinh viên  có những rắc rối với gia đình  đều gặp khó khăn ở trường.
     => “often” đứng đầu câu.

     I see her quite often .
     Tôi gặp cô ấy khá thường xuyên.
    “often” đứng cuối câu.

Thu gọn 

TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
Chép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.

1. It seems that I’m addicted to the Internet.

2. I don’t play online games but I surf the net all night long.

3.  I want to stay away from my computer for a while to give it up.

4.  I’m not so sure that I can make it but I have to give it a try.

5. Don’t get mad at me if I don’t answer your emails often.
HỘI THOẠI
Hiện Tiếng Việt
1
Where is David going to go?
2
What hairstyle would David love?
Hiện Tiếng Việt
Alex01576
Where are you going?
David22554309
I am going to the salon for my .
Alex49376443
What hairstyle would you like?
David69579743
Well, I’m still                . Can you suggest me one?
Alex1052712756
How about the Korean hairstyle?
David1333116578
Everyone is having that         . It’s so ordinary now.
Alex1725818781
Do you have any             haircut?
David1923422534
Well, I would          to have that skinhead cuts.
Alex2335326592
Let’s go, man. This I’ve got to see.
ĐÁP ÁN
Alex01576
Where are you going?
Cậu đang đi đâu vậy?
David22554309
I am going to the salon for my haircut.
Mình đến hiệu cắt tóc.
Alex49376443
What hairstyle would you like?
Cậu thích kiểu tóc gì?
David69579743
Well, I’m still thinking. Can you suggest me one?
À, mình vẫn đang suy nghĩ. Cậu gợi ý cho mình thử xem?
Alex1052712756
How about the Korean hairstyle?
Kiểu Hàn Quốc thế nào?
David1333116578
Everyone is having that style. It’s so ordinary now.
Mọi người đều cắt kiểu đó. Bây giờ nó quá bình thường.
Alex1725818781
Do you have any dream haircut?
Cậu có kiểu tóc mơ ước nào không?
David1923422534
Well, I would love to have that skinhead cuts.
À, mình thích cắt trọc luôn á.
Alex2335326592
Let’s go, man. This I’ve got to see.
Đi nào anh bạn. Mình cũng phải xem sao.

Phân tích cấu trúc

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

to go to somewhere      =      đi đến nơi nào đó         
I go to school by bus.
Tôi đi học bằng xe buýt.


Would like to do st       =       muốn làm gì      
I would like to go sightseeing.
Tôi muốn đi tham quan.


to suggest sb st           =       đề nghị với ai về điều gì
We suggest you the things that you will never forget.
Chúng tôi khuyên bạn những điều mà bạn không bao giờ quên.


How about…?    =      được dùng để đề nghị một ý kiến mà từ trước đến giờ chưa ai nghĩ tới      
How about the rental fee, do I pay by the month or the year?
Phí thuê thế nào, tôi trả theo tháng hay theo năm?
NGỮ PHÁP
DANH TỪ KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC


I. Định nghĩa:

Những danh từ không đếm được là những loại vật chất nào đó (substances), những khái niệm (concepts), v.v… mà chúng ta không thể chia hay tách rời ra thành các yếu tố hay phần tử. Chúng ta không thể đếm nó, tức là không thể dùng với số đếm.

. Ví dụ chúng ta không thể đếm milk - sữa mà chỉ có thể đếm bottles of milk - mấy chai sữa, hoặc litres of milk (BE) hoặc liters of milk (US) (mấy lít sữa). Sau đây là vài ví dụ khác về danh từ không đếm được: advice (lời khuyên), news (tin tức), rice (gạo), money (tiền), luggage (hành lý) …

. Trả lời cho câu hỏi “How much + danh từ không đếm được + trợ động từ + chủ từ + động từ chính?

How much coffee do you drink?
Anh uống bao nhiêu cà phê?
  
II. Cách sử dụng:

1. Chúng ta luôn xem những danh từ không đếm được ở hình thái số ít, do đó luôn dùng động từ số ít.

This news is very important.
Tin tức này rất quan trọng.

Your luggage looks heavy.
Hành lý của anh có vẻ nặng.
           

2. Chúng ta có thể dùng "the" với các danh từ không đếm được đã được xác định (người nói và người nghe đều biết vật thể được đề cập đến), ví dụ: the water, the information, the music...

Không dùng những danh từ này với các mạo từ không xác định "a, an", chúng ta không thể nói "a water", "an information" hay "a music". Chúng ta có thể dùng các cụm từ sau đây khi muốn đề cập đề cập đến số lượng một vật thể không đếm được.

The water in the bottle is dirty.
Nước trong chai dơ.
("Nước" được xác định ở trong chai. => do đó dùng "the")

a piece of news
một bản tin

a piece of advice
một lời khuyên


a piece of gold jewelry
một món nữ trang bằng vàng


a bottle of milk
một chai sữa


a bottle of water
một chai nước


a bottle of wine
một chai rượu


a cup of coffee/tea
một tách cà phê/một tách trà


a can of beer/coke/soda
một lon bia/một lon nước ngọt/một lon soda


3. Chúng ta có thể dùng với tính từ sở hữu “myhishertheiryourour” và “this/that”.

Is this / my milk still good?
Sữa này/Sữa của con chưa hư phải không?

Is that water polluted?
Nước đó bị ô nhiễm rồi à?

 4. Chúng ta có thể dùng “some” và “any” với các danh từ  không đếm được. Trong đó “some” thường được dùng trong câu xác định, còn “any” dùng trong câu phủ định và nghi vấn.

I’ve got some money .
Tôi có chút tiền.

Have you got any rice ?
Chị có gạo không?
  
5. Chúng ta cũng có thể dùng “a little”, “much” và “lots of/a lot of” với các danh từ này.

I’ve got a little money .
Tôi có chút tiền.

I haven’t got much rice .
Tôi không có nhiều  gạo.

He’s making lots of/a lot of money .
Anh ấy đang kiếm được nhiều tiền lắm.

 III. Sau đây là các ví dụ về danh từ đếm được và danh từ không đếm được tương ứng

Đếm được Không đếm được 
    
Dollarđô laMoneytiền
Songbài hátMusicnhạc
SuitcasevaliLuggagehành lý
Tablecái bànFurnituređồ đạc trong nhà
Batterycục pinElectricityđiện


 Tóm tắt
Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ những vật thể mà chúng ta không thế đếm được.
. Được dùng với “some”, “any”, “the”, tính từ sở hữu, “this/that “, “a little” và “much”
. Ngoài ra còn dùng với các cụm “a piece of/a bottle of/a can of/a box of/a glass of…”

0 nhận xét:

Đăng nhận xét