"Con không biết rằng Cha thường đối xử với bạn bè bằng cách gửi cho họ Thánh Giá sao?"

Thứ Ba, 25 tháng 11, 2014

Tiếng Anh Giao Tiếp 21

TỪ VỰNG

self-stick note /ˈself stɪk noʊt/ ghi chú có keo
(countable noun) a small paper that you write down to remind you of something and able to stick to something
Write new vocabulary on a self-stick note and stick it everywhere in your house.
stapler /ˈsteɪ.plər/ đồ bấm kim, cái dập ghim
(countable noun) a small object used for fastening pieces of paper with a staple
The stapler is labeled with my name in three separate places.
staples /ˈsteɪ.pls/ kim bấm chữ U, đinh kẹp
(countable noun) a small piece of wire that you press through pieces of paper with a small object called a stapler so that the ends of the wire bend over and fasten the pieces of paper together
I'm out of staples Do you have any I can borrow?
paper clip /ˈpeɪ.pərklɪp/ cái kẹp giấy
(countable noun) a small piece of bent wire used for holding pieces of paper together
A paper clip attaches papers together temporarily, without punching holes and it's easy to remove.
hole punch /hoʊl pʌntʃ/ đồ đục lỗ giấy
(countable noun) a piece of equipment used for putting small holes in paper
Would you like a one- hole or a two- hole punch ?
CẤU TRÚC CÂU

Khi bạn muốn than phiền về màn hình máy tính của mình bị mờ, nhìn lâu sẽ bị nhức đầu, bạn nói như sau:

My monitor is a little blurry and it gives me a headache. 
  /maɪ ˈmɑː.nɪ.tə ɪz ə ˈlɪt.l̩  blɜː.ri ənd ɪt ɡɪvz miː ə ˈhed.eɪk/
   Màn hình của tôi hơi bị mờ và nó làm tôi nhức đầu.


ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP
:
/ɜː  /blurryblurwere
/ɪvz/gives  


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to give sb sth = mang đến cho ai cái gì
        Love can give us energy. 
        Tình yêu có thể đem đến cho chúng ta nghị lực.

to be a little blurry = hơi bị mờ
        My glasses are a little blurry. 
        Kính mắt của tôi hơi bị mờ.

to be a little + adj = hơi..
        This shirt is a little big for me. 
        Cái áo sơ mi này hơi rộng so với tôi.


a little = một chút
        You should have a little sleep. 
        Bạn nên chợp mắt một chút đi.


to be blurry = bị mờ
        The picture on the TV went all blurry. 
        Hình ảnh trên ti vi đều bị mờ rồi.


to give sb a headache = làm ai bị nhức đầu
       The music is so loud. It gives me a headache. 
       Nhạc lớn quá. Nó làm tôi bị nhức đầu.


headache = nhức đầu
       I had a really bad headache, and couldn't go to the party. 
       Tôi bị nhức đầu quá, không thể đi tiệc được.
PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. a little blurry = a little bit blurry: hơi mờ
=> is (to be) + a little (bit) + blurry (adjective): trong trường hợp này “a little (bit)” là trạng từ vì theo sau là một tính từ (xem trường hợp “a little + noun” ở bài học ngày 20, lúc đó “a little” là từ hạn định). Vậy “a little (bit)” cũng có thể dùng với trạng từ trong câu có động từ khác với động từ “to be”.

Ví dụ:   

     This may be a little bit painful. 
     Làm như vầy có thể hơi bị đau một chút.
     => may be + a little bit + painful (adj)

     was a little bit worried by what she said. 
     Tôi hơi lo lắng về những  gì mà cô ấy đã nói.
     => was + a little bit + worried (adj)

     We'll wait a little longer and then I'll phone them. 
    Chúng ta sẽ đợi thêm chút xíu nữa rồi sau đó tôi sẽ gọi điện thoại cho họ.
     => will wait + a little bit + longer (adverb in comparison)

2. it gives me a headache = it gives a headache to me
it (S) + gives (V) + me (indirect object) + a headache (direct object)
it (S) + gives (V) + a headache (direct object) + to me (indirect object)

Trong trường hợp này mệnh đề có hai túc từ, đó là túc từ trực tiếp (direct object) và túc từ gián tiếp (indirect object). 

 Túc từ trực tiếp (direct object) trả lời cho câu hỏi “what” => a headache.

- Túc từ gián tiếp (indirect object) trà lời cho câu hỏi “To whom” hoặc “For whom” =>m
e.
Túc từ trực tiếp và túc từ gián tiếp thường được dùng với các tha động từ (transitive verbs) chỉ hành động như “give, send, buy, offer, wish...” theo các cấu trúc sau:

a. Nếu túc từ gián tiếp xuất hiện trước => không dùng giới từ:

S + V (transitive verb) + indirect object + direct object
Ví dụ:  

    They gave Michael a new car. 
    Họ cho Michael một xe hơi mới.
   => “Michael” là túc từ gián tiếp vì trả lời cho câu hỏi “to whom”.
    => “a new car” là túc từ trực tiếp vì trả lời cho câu hỏi “what”.

    Mr. Smith offered the girls a cake. 
    Ông Smith mời các cô gái bánh.
    => “the girls” là túc từ gián tiếp vì trả lời cho câu hỏi “to whom”.
    => “a cake” là túc từ trực tiếp vì trả lời cho câu hỏi “what”.

     My mom bought me a new shirt yesterday.
     Hôm qua mẹ tôi mua cho tôi một cái áo mới.
     => “me” là túc từ gián tiếp vì trả lời cho câu hỏi “for whom”.
   => “a new shirt” là túc từ trực tiếp vì trả lời cho câu hỏi “what”.

     My grandma always wishes me a good luck. 
     Bà tôi lúc nào cũng chúc tôi gặp may.
     => “me” là túc từ gián tiếp vì trả lời cho câu hỏi “to whom”.
    => “a good luck” là túc từ trực tiếp vì trả lời cho câu hỏi “what”.

b. Nếu túc từ gián tiếp xuất hiện sau => phải dùng giới từ:

    S + V (transitive verb) + direct object + to/for...(preposition) + indirect object
Ví dụ:

      They gave a new car to Michael. 
      Họ cho Michael một xe hơi mới.
      => “a new car” là túc từ trực tiếp vì trả lời cho câu hỏi “what”.
      => “to + Michael” là túc từ gián tiếp vì trả lời cho câu hỏi “to whom”.

     Mrs Jones offered a cake to the girls 
     Ông Smith mời các cô gái bánh.
     => “a cake” là túc từ trực tiếp vì trả lời cho câu hỏi “what”.
    => “to + the girls” là túc từ gián tiếp vì trả lời cho câu hỏi “to whom”.

     My mom bought a new shirt yesterday for me. 
     Hôm qua mẹ tôi mua cho tôi một cái áo mới.
    => “a new shirt” là túc từ trực tiếp vì trả lời cho câu hỏi “what”.
    => “for + me” là túc từ gián tiếp vì trả lời cho câu hỏi “for whom”.

     My grandma always wishes a good luck to me 
     Bà tôi lúc nào cũng chúc tôi gặp may.
    => “a good luck” là túc từ trực tiếp vì trả lời cho câu hỏi “what”.
    => “to + me” là túc từ gián tiếp vì trả lời cho câu hỏi “to whom”.
Nếu túc từ trực tiếp là một đại từ (it, this...), xuất hiện trước thì chúng ta phải dùng một giới từ.
the direct object is a pronoun (it, this ... ), it comes first and we must use a preposition. 

S + V (TS) + direct object (pronoun: it, this...) + to/for...(preposition) + indirect object

Ví dụ:

     I bought it for my sister. (= I bought my sister it. )
     Tôi mua nó cho chị tôi.
     => “it” là túc từ trực tiếp xuất hiện trước 
    => “for + my sister” nên phải dùng giới từ “for + (whom - túc từ gián tiếp)”.

    Can you send this toMichael? (= Can you send Michael this?)
     Anh gởi cái này cho Michael được không?
     => “this” là túc từ trực tiếp xuất hiện trước
     => “to + Michael” nên phải dùng giới từ “to + (whom - túc từ gián tiếp)”.

     I'll get it for you as soon as I can. (I'll get you it as soon as I can.)
     Tôi sẽ mua cái đó cho anh ngay khi tôi có thể.
     => “it” là túc từ trực tiếp xuất hiện trước 
    => “for + you” nên phải dùng giới từ “for + (whom - túc từ gián tiếp)”.

3. My monitor is a little blurry and it gives me a headache. 
Màn hình của tôi hơi bị mờ và nó làm tôi nhức đầu.
=> Dùng thì hiện tại đơn để mô tả sự việc “màn hình bị mờ” nên làm cho người nói bị nhức đầu, sự việc này xảy ra ở hiện tại.
- Cụm danh từ số ít “my monitor” làm chủ từ cho mệnh đề đầu được dùng với động từ số ít là “is”; 
- Đồng thời để tránh nhắc lại, người nói đã thay thế cụm danh từ đó bằng đại từ làm chủ từ số ít là “it” => động từ “give” được chia “-s” khi ở thì hiện tại đơn => “gives”.


Thu gọn 

Bạn trực tổng đài và nghe điện thoại suốt ngày nên bạn cần một bộ tai nghe để rảnh tay trong lúc đàm thoại:

 I need a headset for the telephone because I'm on the phone most of the day.
   /aɪ niːd ə ˈhed.set fɔːr ðə ˈtel.ə.foʊn bɪˈkəz aɪm ɑːn  ðə foʊn moʊst əv ðə deɪ/
   Tôi cần một bộ tai nghe cho điện thoại bởi vì suốt ngày tôi phải trả lời điện thoại.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/iːd/need feed  read 
/oʊn/telephoneown  only
/oʊst/mostpost  coast
/moʊst əv/most of  




PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

headset = tai nghe chụp
        He just buys a new headset. 
        Anh ấy mới vừa mua một cái tai nghe chụp mới.


to need sth = cần cái gì
        I really need a car. 
        Tôi thật sự đang rất cần 1 chiếc xe hơi.


to be on the phone = nói chuyện điện thoại
        Sorry, he is on the phone now. 
        Xin lỗi, hiện anh ấy đang nói chuyện điện thoại.


most of the day = suốt cả ngày
        He studies most of the day. 
        Anh ta học suốt ngày.


PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. headset = head (noun) + set (noun) => compound noun
Đây là một danh từ ghép có dạng viết dính hai danh từ “noun+noun” lại với nhau và khi phát âm ta  nhấn âm đầu (âm chính).

Ví dụ:  

     headache: đau đầu
     headband: băng buộc tóc    
     headboard: thành giường (miếng ván phía đầu giường)
     headcheese: món thịt đông

2. Dùng liên từ “because” để nối một mệnh đề phụ (có “because”) với một mệnh đề độc lập, khi muốn đưa ra lý do vì sao một sự việc xảy ra hoặc tại sao một vật/sự việc được mô tả như vậy. Một số liên  từ phụ thuộc khác là: after, although, as, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while.

- Mệnh đề có liên từ “because” là mệnh đề phụ hay được gọi là mệnh đề phụ thuộc vì nó không có đủ ý nghĩa khi đứng một mình, mà phải phụ thuộc vào mệnh đề độc lập/chính kia.

- Mệnh đề chính là một mệnh đề độc lập, là mệnh đề có thể đứng một mình mà vẫn đầy đủ ý nghĩa.

     I need a headset for the telephone because I'm on the phone most of the day. 
Trường hợp này  liên từ “because” nối: 
- mệnh đề độc lập “I need a headset for the telephone” với 
- mệnh đề phụ thuộc “(because) I’m on the phone most of the day”.

Ví dụ:  

     I couldn’t phone you because I hadn’t got your number. 
     Tôi không thể điện thoại cho anh  tôi không có số của anh.
     => lý do vì sao không gọi điện thoại được là vì không có số của người kia.

    It’s a really useful book because it explains everything very clearly. 
     Đó là một quyển sách rất có ích  nó giải thích mọi thứ rất rõ ràng.
    => lý do tại sao nói quyển sách có ích là vì nó giải thích mọi thứ rõ ràng.


3. most of the day
most of + the day/week/year...
=> “most” trong trường hợp này là đại từ, dùng để chỉ một khoảng thời gian được xác định cụ thể khi xảy ra một hành động hay sự việc.

Ví dụ:

     He'll be at home for most of the day 
     Anh ấy sẽ ở nhà hầu như cả ngày hôm nay.
     => thời được xác định cụ thể: hôm nay

    Rain is expected to fall across the Bay Area for most of the/this week. 
      Dự báo sẽ có mưa khắp vùng Vịnh hầu như suốt cả tuần.
      => thời được xác định cụ thể: tuần này.
Ghi chú: “most of the time = usually” “thường thường”
Ví dụ: 

     Most of the time we sit around playing cards. 
     Chúng tôi thường ngồi chơi đánh bài với nhau.

Dùng “most of + the (noun)” để đề cập đến số lượng một nhóm người/vật …. cụ thể. Thường dùng với các trạng từ hay cụm từ xác định số lượng hay nói rõ một nhóm đặc biệt nào đó.

Ví dụ:  

     Most of the students in my English class want less homework. 
     Hầu hết các học sinh trong lớp Anh văn của tôi muốn có ít bài tập ở nhà hơn.
     => cụ thể: chỉ những học sinh trong lớp Anh văn của tôi.

    Most of the students who have low grades had to stay for a review session. 
    Hầu hết các sinh viên nào có điểm thấp đều phải ở lại để dự  buổi ôn tập.
    => cụ thể: chỉ những học sinh đạt điểm thấp thôi.

    Most of the families livinghere are very poor. 
    Hầu hết các gia đình đang sống ở đây đều nghèo.
    => cụ thể: chỉ những gia đình sống ở khu vực này.

Dùng “most + noun” để đề cập đến số lượng của nhóm người/gì đó nói chung không riêng biệt, “most” trong trường hợp này là từ hạn định (determiner).

Ví dụ:  

     Most students want less homework. 
     Hầu hết các học sinh đều muốn có ít bài tập ở nhà hơn.
     => nói chung là các học sinh, không nêu cụ thể học sinh nào, ở đâu.

     Most students had to stay for a review session. 
     Hầu hết các sinh viên đều phải ở lại để dự buổi ôn tập.
     => nói chung là các học sinh, không nêu cụ thể học sinh nào, ở đâu.

     Most shops will be closed over the Christmas holiday. 
    Hầu hết các cửa hàng sẽ đóng cửa đến qua ngày lễ giáng sinh.
    => nói chung là các cửa hàng, không nêu cụ thể cửa hàng nào, ở đâu.


Thu gọn 


Bạn đang sử dụng một bộ công cụ do công ty thuê trả tiền hàng năm nhưng bực mình vì nó gây phiền toái nhiều hơn là tốt đẹp:

 I can't believe this company is paying 10000 dollars a year for this tool. 
    /aɪ kæn|t  bɪˈliːv ðɪs ˈkʌm.pə.ni ɪz ˈpeɪ.ɪŋ ten ˈθaʊ.zənd ˈdɑː.ləz ə jɪr fɔːr  ðɪs tuːl/
    Tôi không thể tin được là công ty này đang trả 10.000 đô la một năm cho công cụ này
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/kæn|/can’t  
/kʌm/companycome 
/ð/thisthatthe
/uːl/toolfool 



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

can't believe sth = không thể tin vào điều gì. Dùng để diễn tả sự ngạc nhiên tột độ về việc gì
        I can't believe you're leaving. 
        Em không thể tin được rằng anh sẽ bỏ ra đi.


to pay for sth = trả tiền/thanh toán cho cái gì
       I'll pay for the dinner. 
       Tôi sẽ trả tiền cho bữa tối.


can’t + verb = không thể làm gì
       I can’t speak Japanese. 
      Tôi không thể nói tiếng Nhật.


to believe = tin tưởng
       Do you believe it? 
       Anh có tin chuyện này không?


to pay sth (amount of money) for sth = trả một khoản tiền cho cái gì
       She had to pay a $40 fine for speeding. 
       Cô ấy phải trả 40 đô la tiền phạt cho việc chạy xe vượt quá tốc độ.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1.  (not) + believe (that) + clause: nghĩ là một sự việc/sự kiện/vụ việc... nào đó là thật hoặc không thật.
I can't believe (that) + this company is paying 10000 dollars a year for this tool (Clause):
=> trong trường hợp này người nói nghĩ là việc công ty này đang trả 10.000 đô la mỗi năm cho công cụ này là không có thật (“I can’t believe”).

Ví dụ:
  
      He believes that all children are born with equal intelligence. 
      Anh ấy tin là tất cả trẻ con sinh ra đều có trí thông minh như nhau.
     => nghĩ là sự việc này có thật.

     I don’t believe that she’s ever been to Hong Kong. 
     Tôi không tin là cô ấy đã đến Hồng kông rồi.
     => nghĩ là sự việc này không có thật.


2. S + be + Verb-ing: Đây là cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn, dùng để diễn tả một sự kiện đang xảy ở hiện tại.
this company (S) + is (V) + paying (present participle):
=> trong trường hợp này, sự việc công ty đang trả số tiền 10.000 đô la một năm cho công cụ này đang xảy ra ở hiện tại.

Ví dụ:  

     He is running to catch the bus. 
     Anh ấy đang chạy để bắt kịp xe buýt.

     They are playing cheerfully in the garden. 
     Chúng no đang chơi vui vẻ trong vườn.

Thu gọn 


Và bạn cũng than phiền rằng bàn làm việc của bạn không đủ chỗ vì bạn làm việc cùng lúc với 2 máy tính:

My desk is not big enough for a desktop computer and a laptop.
    /maɪ desk ɪz nɑːt bɪɡ ɪˈnʌf fɔːr ə ˈdesk.tɑːp kəmˈpjuː.tər ənd ə ˈlæp.tɑːp/
    Bàn làm việc của tôi không đủ lớn cho một máy tính để bàn và máy tính xách tay.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/esk/desk desktop 
/pr/preferredpreparepray



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to be not + tính từ + enough for sth = không đủ... cho cái gì
         Annuity is not much enough for his expenditure. 
         Tiền trợ cấp hàng năm không đủ cho khoản chi tiêu của ông ấy.


to be big enough for sth = đủ lớn cho cái gì
        The rooms are large enough for this wardrobe. 
        Những phòng này đủ rộng cho cái tủ.


desktop computer = máy tính để bàn
       I need to replace my desktop computer and have no idea what I should buy. 
       Tôi đang cần thay máy tính để bàn của mình nhưng không biết nên mua hiệu nào.


PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. My desk: là cụm danh từ số ít nên dùng với động từ số ít  “is”, trường hợp này dùng thì hiện tại đơn để đề cập đến một sự thật hiển nhiên, đó là “bàn làm việc của tôi không đủ lớn...”, đây là một sự thật.



2. big (adjective) + enough
=> trong trường hợp này “enough” là trạng từ, luôn đứng sau một tính từ, một trạng từ hoặc một động từ, được dùng để chỉ một lượng hay tính chất gì đó đủ (hoặc không đủ) theo yêu cầu hay mức cần thiết.


Ví dụ:  

     All right, the rope is long enough. 
     Được rồi, sợi dây thừng này đủ dài rồi.
     => long (adjective) + enough


      She didn’t move quickly enough 
      Cô ấy đã di chuyển không đủ nhanh.
      => quickly (adverb) + enough.

      You haven’t practised enough 
      Anh đã không luyện tập đủ.
      => practised (verb) + enough.


Khi “enough + plural noun/uncountable noun + for” (đủ... cho...) => “enough” là từ hạn định.


Ví dụ: 

     Have I made enough sandwiches ? 
     Tôi làm đủ bánh mì kẹp thịt chưa vậy?
     => enough + sandwiches (plural noun)

     There isn’t enough time 
     Không có đủ thời gian.
     => enough + time (uncountable noun)

     Do we have enough knives and forks for everyone? 
     Chúng ta có đủ dao nĩa cho mọi người không?
     => enough + knives and forks (plural nouns) + for... 


      The software is good enough for professional use. 
      Phần mềm này tốt vừa tầm với việc sử dụng chuyên nghiệp.
      => good (adjective) + enough + for...

Khi “enough + (for)” đứng một mình hoặc “enough + to do sth” => nó là đại từ.

Ví dụ:  

     Six bottles should be enough.
     Sáu chai chắc đủ.

     I've seen/heard enoughnow.
     Bây giờ thì tôi thấy/nghe đủ rồi.

     We’ve nearly run out of paper. Do you think there’s enough fortoday?
     Chúng ta sắp hết giấy rồi. Anh có nghĩ là đủ dùng hôm nay không?
    
     Have you had enough to eat? 
     Anh ăn đủ không?

Thu gọn 



Nhưng cuối cùng cũng có một tình huống làm bạn hài lòng, nhân viên kỹ thuật nói với bạn rằng máy tính để bàn mới có thể giúp bạn ghi được đĩa DVD:

This new desktop computer can help you to burn files to DVDs easily.
   /ðɪs nuːˈdesk.t ɑːp kəmˈpjuː.tər kən help juː t uː bɜːrn faɪlz tuː ˌdiː.viːˈdiːz ˈiː.zɪ.li/
   Cái máy tính để bàn mới này có thể giúp bạn ghi thông tin ra đĩa DVD dễ dàng.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/nuː    /new  
/esk/deskdesktop 
/p/computerprepare iPad
/elp/help  
/ɜːrn/burnturn concern
/aɪlz/filesaisles smiles


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

can do sth = có thể làm gì.
         I can speak Japanese. 
         Tôi có thể nói tiếng Nhật.


to help sb to do sth = giúp ai đó làm gì.
        The cock will help us to get up earlier. 
        Chú gà trống sẽ giúp chúng ta dậy sớm hơn.


to burn sth to DVD = ghi thông tin gì vào đĩa DVD.
        Help me burn these songs to DVD. 
        Giúp tôi ghi những bài hát này vào đĩa DVD.


desktop computer = máy tính để bàn
        I need to replace my desktop computer and have no idea what I should buy. 
        Tôi đang cần thay máy tính để bàn của mình nhưng không biết nên mua hiệu nào.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. help + you (object) + to burn files to DVDs (to do sth)
=> help + object + do/to do sth: giúp đỡ ai làm việc gì

Ví dụ:

     Can you help me (to) find my glasses? 
     Anh giúp tôi tìm mắt kính được không?

2. This new desktop computer can help you to burn files to DVDs easily
=> trạng từ “easily” (một cách dễ dàng, rõ ràng... “ có thể đứng trước một tính từ, đứng sau động từ “to be” và động từ thường, đứng giữa trợ động từ với động từ chính hoặc đứng cuối câu. Trong trường hợp này “easily” đứng cuối câu.

Ví dụ:  

     The museum is easily accessible by car. 
     Viện bảo tàng này dễ dàng đến bằng xe hơi.    
     => easily + accessible (adjective)

     This is easily his best album in years. 
     Đây rõ ràng là album hay nhất của anh ấy trong mấy năm nay.
     => is (to be) + easily    

     To her surprise the key turned easily in the lock. 
     Cô ấy ngạc nhiên khi chiếc chìa khóa vặn dễ dàng trong ổ khóa.
     => turned (verb) + easily


     I could easily manage without a car.
     Tôi có thể xoay sở dễ dàng mà không cần có xe hơi.
     => could (auxiliary) + easily + manage (main verb)

     The traffic moved along easily 
     Xe cộ đã lưu thông về phía trước dễ dàng.
     => “easily” đứng cuối câu.




Thu gọn 

TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
Chép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.

1. My monitor is a little blurry and it gives me a headache.

2.I need a headset for the telephone because I'm on the phone most of the day.

3. I can't believe this company is paying 10000 dollars a year for this tool.

4.My desk is not big enough for a desktop computer and a laptop.

5. This new desktop computer can help you to burn files to DVDs easily.
HỘI THOẠI

Hiện Tiếng Việt
1
What does Zeth ask Ryan to do something?
2
What is wrong with Ryan’s ears?
Hiện Tiếng Việt
Ryan03390
Wooohhh!!! I am loving this            !
Zeth35299566
Ryan! It’s too loud! Can you turn the               down, please!
Ryan975212515
No way! I love this          ! Wooohhh!!!
Zeth1321224334
Right. If you can’t turn the volume down, can you at least use your                ? Please! What is wrong with you?
Ryan2482231764
Nothing. My ears pop everytime I use my earphones. For some reason, it makes my ears hurt.
Zeth3236836300
That is quite unusual. Why would that              ?
Ryan3650137453
I don’t know.
Zeth3775545747
Alright. Fine. I find it  though. Maybe you should consult the EENT.
ĐÁP ÁN

Ryan03390
Wooohhh!!! I am loving this music!
Úuuuuu! Mình yêu âm nhạc!
Zeth35299566
Ryan! It’s too loud! Can you turn the volume down, please!
Ryan à, ồn ào quá! Cậu làm ơn mở âm lượng nhỏ xuống đi!
Ryan975212515
No way! I love this song! Wooohhh!!!
Không đời nào! Mình thích bài hát này! Úuuuuu!!!
Zeth1321224334
Right. If you can’t turn the volume down, can you at least use your earphones? Please! What is wrong with you?
Phải rồi. Nếu cậu không thể mở âm lượng xuống thì ít ra cậu có thể dùng tai nghe mà? Làm ơn đi! Cậu làm sao vậy chứ?
Ryan2482231764
Nothing. My ears pop everytime I use my earphones. For some reason, it makes my ears hurt.
Có sao đâu. Tai mình lùng bùng mỗi lần mình dùng tai nghe. Vì lý do nào đó, nó làm tai mình bị đau.
Zeth3236836300
That is quite unusual. Why would that happen?
Việc đó khá là không được bình thường. Sao lại có chuyện đó xảy ra chứ?
Ryan3650137453
I don’t know.
Mình không biết.
Zeth3775545747
Alright. Fine. I find it strange though. Maybe you should consult the EENT.
Được rồi. Tốt thôi. Mình hiểu dù nó khá lạ. Có lẽ cậu nên khám lại tai mắt mũi họng đi.

Phân tích cấu trúc

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

to turn sth up/down  =   vặn, chỉnh cái gì đó lớn/ nhỏ  
If you turn the heat up, the room gets warmer.
Nếu bạn tăng nhiệt độ lên thì căn phòng sẽ ấm hơn.


at least    =      Ít nhất thì/ dù sao chăng nữa 
He's pretty bad at cooking but at least he always does the washing up.
Anh ấy nấu ăn khá tồi nhưng ít nhất anh ấy luôn dọn dẹp.


to make + sb/sth + adj      =                khiến cho ai/cái gì như thế nào          
A good weep would probably make you feel better.
Cứ khóc cho đã đi, có lẽ bạn sẽ cảm thấy dễ chịu hơn.


For some reason         =     vì một lý do nào đó         
For some reason he couldn't fathom, she seemed angry.
Vì vài lý do gì đó anh ta chẳng hiểu được, cô ta dường như đang giận dữ.


EENT    =     đây là cụm từ viết tắt của các từ sau: “ears, eyes, nose, throat”. Có nghĩa là “khoa tai mắt mũi họng”
EENT is an abbreviation of Ears-Eyes-Nose-Throat.
EENT là từ viết tắt của khoa tai mắt mũi họng.
NGỮ PHÁP

CÁCH DÙNG ĐẠI TỪ QUAN HỆ "THAT"


Đại từ quan hệ “that” dùng để thay thế cho một danh từ chỉ người/sự việc/sự vật, và có thể làm chức năng chủ từ hay túc từ. Đại từ này được dùng rộng rãi hơn đại từ “which”. Tuy nhiên có những trường hợp đặc biệt mà chúng ta phải dùng “that” hoặc không được dùng "that".
  
1. “That” chỉ đượcdùng trong mệnh đề xác định
       
The person that phoned me last night is my teacher. (làm chủ từ cho động từ “phoned”)
Người  tối qua điện thoại cho tôi là thầy tôi.

The car that hit me was yellow. (làm chủ từ cho động từ “hit”)
Xe hơi đụng tôi màu vàng.

The car that I drive is old. (làm túc từ, “I” làm chủ từ)
Xe hơi  tôi lái cũ rồi.


2. “That” đượcdùng sau các hình thức so sánh nhất

That is the best novel that I have ever read.
Đó là tiểu thuyết hay nhất trong những tiểu thuyết mà tôi đã đọc.

  
3. “That” được dùng sau các từ “all, everything, something, anything, nothing, none, little, few, much, only, some, any” và đôi khi sau “it’s” hay “it was”

Dessert is all that he wants.
Tráng miệng là điều duy nhất nó muốn.

Everything that happened was my fault.
Mọi chuyện đã xảy ra là lỗi của tôi.

It’s the teacher that is important, not the kind of school he teaches in.
Người thầy mới quan trọng, chứ không phải loại trường mà ông ấy dạy.


4. “That” được dùng khi cụm danh từ mà nó thay thế gồm hai danh từ trở lên trong đó vừa có người vừa có vật

I saw a lot of people and vehicles that were moving to the supermarket.
Tôi đã thấy rất nhiều người và xe cộ đến siêu thị.

  
5. “That” theo sau các đại từ bất định: no one, nobody, nothing, something.

Nobody that was in that meeting agreed with him.
Không có ai trong cuộc họp đó đồng ý với ổng cả.


Chú ý:
“That” không được dùng trong mệnh đề không xác định, thay vào đó ta phải dùng “who” cho người và “which” cho vật:

Mary, who sits next to me, is good at maths. (Không được dùng “that”)
Mary, người ngồi kế bên tôi, rất giỏi toán.
  
“That” hoặc “who” không được dùng khi có giới từ đứng trước mệnh đề quan hệ, thay vào đó ta phải dùng “whom” cho người, và “which” cho vật:

I know the man with whom you live.
Tôi biết người đàn ông  cô đang sống chung.
  
The music to which we listened last night was good.
Bản nhạc  chúng tôi đã nghe tối qua rất hay.

- Tuy nhiên có thể dùng “that” khi giới từ đứng sau động từ của mệnh đề quan hệ (hoặc cuối mệnh đề quan hệ):         
           
The music that we listened to last night was good. (Nhạc chúng tôi đã nghe tối qua rất hay.) (giới từ “to” đứng sau động từ “listened” của mệnh đề quan hệ).

The boy that I talked to/with is my nephew. (Thằng   tôi đã nói chuyện  cháu tôi.) 
(giới từ “to/with” đứng sau động từ “talked” của mệnh đề quan hệ  - hoặc cuối mệnh đề quan hệ "That I talked to")


Tóm tắt
Đại từ quan hệ “that” dùng để thay thế cho một danh từ chỉ người/sự việc/sự vật, và có thể làm chức năng chủ từ hay túc từ. “That” chỉ dùng trong mệnh đề xác định, sau các hình thức so sánh nhất, sau các từ “all, everything, something, it’s/it was, nobody,  nothing…” và thay thế cho cụm danh từ mà nó thay thế gồm hai danh từ trở lên trong đó vừa có người vừa có vật

0 nhận xét:

Đăng nhận xét