"Con không biết rằng Cha thường đối xử với bạn bè bằng cách gửi cho họ Thánh Giá sao?"

Thứ Ba, 25 tháng 11, 2014

Tiếng Anh Giao Tiếp 25

TỪ VỰNG

mathematics /ˌmæθˈmæt̬.ɪks/ toán học
(uncountable noun) the study or use of numbers and shapes to calculate, represent, or describe things Mathematics includes arithmetic, geometry, and algebra
Just because you don't know how to solve math problems doesn't mean you are not good at it.
physics /ˈfɪz.ɪks/ vật lý
(uncountable noun) the science that deals with heat, light, and other forms of energy and how they affect objects
Physics is about finding out how things work and interact with each other.
chemistry /ˈkemɪstri/ hóa học
(uncountable noun) the scientific study of the structure of substances and the way they react with other substances
Students in this course have the basic knowledge of chemistry .
literature /ˈlɪt(ə)rətʃər/ văn học
(uncountable noun) stories, poems, and plays, especially those that are considered to have value as art and not just entertainment
By reading literature students gain essential training in how to think clearly and write articulately.
biology /baɪˈɑː.lə.dʒi/ sinh học
(uncountable noun) the scientific study of living things
By studying biology we can satisfy the curiosity we have about the world we live in.
CẤU TRÚC CÂU

Bắt đầu vào một kỳ học mới, bạn phải đăng ký các lớp học cho mình nhưng chưa biết khi nào thì đăng ký được, bạn hỏi:

 When does registration start for next semester? 
   /wen dəz ˌredʒ.ɪˈstreɪ.ʃən stɑːrt fɔːr nekst səˈmes.tər/
   Việc đăng ký cho học kỳ tới bắt đầu khi nào vậy.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP
:
/ɑːrt/startpartcart
/eks/nexttextflex
 
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to start = bắt đầu

        Let's start the experiment. 
        Chúng ta hãy bắt đầu bài thí nghiệm nhé.


semester = học kỳ
        The fee is so high this semester. 
        Học phí học kì này cao quá chừng.


registration = việc đăng ký
        The registration of motor vehicles fee is $50. 
        Phí đăng ký ô tô xe máy là 50 đô.
PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1.Để diễn tả sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình ta dùng thì hiện tại đơn (Simple Present) -  “When + does +  registration + start + for  + next semester?”. Thời gian trong tương lai theo lịch trình ở câu nói trên được thể hiện qua cụm danh từ “next semester” (học kỳ tới). Lịch trình ở đây  được hiểu là lịch trình đăng ký môn học cho học kỳ tới.

Ví dụ: 

     The plane leaves at5.00 tomorrow morning. 
     Máy bay cất cánh vào lúc 5 giờ sáng ngày mai.
     => Theo lịch trình của chuyến bay thì 5 giờ sáng mai, máy bay sẽ cất cánh.

     Christmas Day falls on a Monday this year. 
     Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.
    => Theo thời gian biểu (lịch của năm) thì giáng sinh của năm nay sẽ rơi vào thứ Hai.

Thu gọn 

Bạn kể về những lớp học mà bạn muốn tham gia như sau:

 I can't wait to get into the chemistry class .
   /aɪ kæn|t weɪt tuːɡet ˈɪn.tuː ðə ˈkem.ɪ.stri klæs/
   Tôi nóng lòng được tham gia lớp Hóa.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/kæn|/can’t  
/eɪt/waiteightstraight


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

can't wait to do sth = nóng lòng để làm gì
        I can't wait to see you. 
        Tôi rất nóng lòng muốn gặp bạn.

to get into sth = được chấp nhận hay được chọn vào lớp/đội/nhóm nào đó
        She got into one of the top universities in the country. 
        Cô ấy được chọn vào một trong những trường đại học hàng đầu đất nước.


to get into the class = tham gia vào lớp học
        He is too young to get into the class. 
        Anh ấy không đủ tuổi để tham gia lớp học.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

can’t wait + to do sth: dùng để diễn tả một tâm trạng háo hức hay phấn chấn muốn làm việc gì.

     I can’t wait to get into the chemistry class. 
      Tôi nóng lòng được tham gia lớp Hóa
     => dùng “can” để nói đến một khả năng làm việc gì đó đối với người/vật, hay khả năng xảy ra đối với một sự việc nào đó.

Ví dụ: 
    
     I can’t wait to see him. 
     Tôi nôn gặp ông ấy quá.

can’t wait + for sth”: diễn tả một tâm trạng háo hức hay phấn chấn về một việc/sự kiện gì.

Ví dụ:  
 
     The children can’t wait for Christmas to come. 
     Mấy đứa nhỏ háo hức vì mùa Giáng Sinh sắp đến.

Thu gọn 


Lịch học quá dày đặc khiến bạn thấy nản, bạn nói:

 I couldn't keep up with the schedule, so I dropped out of that class 
   /aɪ ˈkʊdn|t kiːp ʌp wɪð ðə ˈsked.juːl soʊ aɪ drɑːpt aʊt əv ðæt klæs/
   Tôi không thể theo được lịch học nên tôi đã bỏ lớp đó.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/d|nt/couldn’tdidn’tshouldn’t
/ˈsked.juːl/schedule  
/pt/droppedslipped 

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

couldn't do sth = không thể làm gì
         I couldn't do anything else but obey. 
         Tôi không thể làm gì khác hơn là vâng lời.

to keep up with sth = theo kịp cái gì
         He couldn't keep up with the class. 
         Thằng bé không theo kịp lớp học.

to drop out of class = bỏ lớp/thôi không học lớp đó nữa
         You can't drop out of class and just drop into a good job. 
         Bạn không thể bỏ học giữa chừng mà lại mong tìm được một công việc ngon lành nào đó.

could + verb = có thể làm gì
         Could you understand what I just said? 
         Anh có thể hiểu những gì tôi vừa nói không?

to drop out of sth = rời khỏi, không tham gia nữa, rút lui, bỏ
        Too many students dropped out of college after only one year. 
        Rất nhiều sinh viên đã bỏ học chỉ sau một năm học cao đẳng.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. couldn’t, dropped
-  “couldn’t” là hình thức quá khứ ở thể phủ định của trợ động từ khiếm khuyết “can’t”, được dùng với các đại từ của tất cả các ngôi.

I couldn't keep up with the schedule: Tôi không thể theo được lịch học.
=> Hành động “không thể theo được lịch học” đã xảy ra và chấm dứt tại một thời điểm cụ thể (được hiểu ngầm giữa người nói và người nghe) trong quá khứ.


-  “dropped” là hình thức quá khứ của “drop”. Do tận cùng của từ là phụ âm “p”, có dạng “phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm” = “sl + i + p”, nên khi thêm “ed” phải gấp đôi phụ âm cuối là “p” khi chia thì quá khứ; đồng thời “-ed” được phát âm thành /t/ đối với tất cả cả động từ tận cùng là các phụ âm “ch, p, f, k, s, x, sh” tương đương với các phát âm/ʧ/, /p/, /f/, /k/, /s/, /ks/, /∫/.

Ví dụ:
     
     stop /stɒp/        - stopped /stɒpt/
     wash /wɒ∫/        - washed /wɒ∫t/

2. Liên từ kết hợp (coordinating conjunction) “so" (nên/do đó/vì thế) được dùng để nối hai mệnh đề độc lập lại với nhau, và thường có hoặc không có dấu phẩy giữa hai mệnh đề; tuy nhiên, mệnh đề có “so" đưa ra hệ quả của sự việc ở mệnh đề chính. Một số liên từ kết hợp khác là: and, but, for, nor, or, yet.

=> Liên từ kết hợp hợp “so" nối mệnh đề độc lập "I couldn't keep up with the schedule" với mệnh đề độc lập 2 “I dropped out of that class"; và “so I dropped out of that class" là hệ quả hay xảy ra là do "I couldn't keep up with the schedule”.

Ví dụ: 

     My knee started hurting so I stopped running. 
     Đầu gối tôi bắt đầu đau nên tôi không chạy nữa.
     => “so I stopped running” là hệ quả của “My knee started hurting”

     He was born in France, so he also has a French passport. 
     Anh ấy sinh ra ở Pháp, do đó anh ấy cũng có hộ chiếu Pháp.
     => “so he also has a French passport” là hệ quả của “He was born in France”.

Thu gọn 


Đã có kết quả tổng kết năm học, mẹ bạn mới hỏi bạn:

 What is your overall GPA this year ? 
   /wɑːt ɪz jɔːr ˌoʊ.vərˈɑːl dʒiːpiːeɪ ðɪs jɪr/
   Điểm trung bình toàn năm học này của con là bao nhiêu?


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

GPA (grade point average) = điểm trung bình
         Her GPA was so high. 
         Điểm trung bình của cô ta cao lắm.


overall = tổng thể
        The overall costs of the project will be 1 million dollars. 
        Chi phí tổng cộng của dự án sẽ là 1 triệu đô la.


PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
Để diễn tả một sự việc/sự thật ở hiện tại ta dùng thì hiện tại đơn (simple present)..

Ví dụ:

     What does this expression mean ? 
     Cụm từ này có nghĩa là gì?

     We have two children. 
     Chúng tôi  2 đứa con.

Thu gọn 



Cuối cùng là cách nói về một người rất ham đọc sách:

 You will usually see me with my head buried in a book at the school library .
   /juːl wɪl ˈjuː.ʒu.ə.li siː miː wɪð maɪ hed ˈber.id ɪn ə bʊk ət ðə skuːl ˈlaɪ.brer.i/
   Bạn sẽ thường nhìn thấy tôi đang vùi đầu vào một cuốn sách trong thư viện trường.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/uːl/you’lltoolfool
/ʊks/bookslooks cooks
/ʒ/usuallyusual 


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

usually = thường xuyên
          I usually go shopping on Sundays. 
          Tôi thường đi mua sắm mỗi Chủ Nhật.

to see sb = gặp ai đó
           When do you see him? 
           Em gặp hắn khi nào?

to be buried in somewhere = bị chôn vùi ở nơi nào
           When I reach the end of the road, I wish to be buried in a quiet place, near some trees. 
            Khi tôi chết, tôi mong được chôn ở một nơi yên tĩnh, gần đám cây cối.


to bury in sth = chôn vùi trong cái gì, che (giấu) trong cái gì
         She buried her face in the pillow. 
         Cô ấy giấu mặt mình trong gối.


at the school library = tại thư viện của trường
        In the first time, I met my girlfriend at the school library. 
        Lần đầu tiên tôi gặp bạn gái mình là ở thư viện trường.



PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1.- S + see + O + do sth: Chứng kiến ai làm việc gì đó, tức là chứng kiến toàn bộ quá trình xảy ra sự việc.

Ví dụ: 
    
     "I saw him do something".
     Tôi đã nhìn thấy anh ấy làm việc gì đó
     => Anh ấy đã làm xong một việc và người nói nhìn thấy điều này. Người nói đã nhìn thấy toàn bộ sự việc từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc.

     I saw him fall off the wall.           
     Tôi đã thấy anh ấy ngã từ tường xuống.
      => Người nói đã chứng kiến sự việc anh ấy bị ngã từ tường xuống. Người nói đã nhìn thấy toàn bộ sự việc từ lúc bắt đầu đến khi kết thúc.

- S + see + O + doing sth: Chứng kiến ai đó đang làm gì, không phải cả quá trình xảy ra sự việc.

Ví dụ:
   
     I saw him doing something
.
     Tôi đã nhìn thấy anh ấy đang làm gì đó
     => Người nói đã nhìn thấy anh ấy khi anh ấy đang ở giữa chừng công việc. Điều này không có nghĩa là người nói nhìn thấy toàn bộ sự việc.

     I saw him walking along the street.
     => Người nói đã nhìn thấy anh ấy khi anh ấy đang đi dọc con đường này. Điều này không có nghĩa là người nói nhìn thấy toàn bộ sự việc mà chỉ nhìn thấy anh ấy đang đi trên đường và chưa biết sẽ đi về đâu.

Nhìn chung, đôi khi sự khác nhau về nghĩa không quan trọng lắm và bạn có thể dùng cấu trúc nào cũng được.

Ví dụ: I’ve never seen her dance hoặc I’ve never seen her dancing.


2. You will usually see me with my head buried in a book at the school library.
=>được rút ngắn từ câu có dùng đại từ quan hệ dạng bị động:"You will usually see me with my head which/that is buried in a book at the school library."

Thu gọn 

TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
Chép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.

1.When does registration start for next semester.

2. I can’t wait to get into the chemistry class.

3. I couldn't keep up with the schedule, so I dropped out of that class.

4. What is your overall GPA this year?

5. You will usually see me with my head buried in a book at the school library.

HỘI THOẠI

Hiện Tiếng Việt
1
How are the students?
2
What will Scott try doing next time?
Hiện Tiếng Việt
Scott03459
I had his           again and they always make me mad.
Paul43016872
Are you talking about your 10th graders?
Scott738311452
Yes, They are very naughty and most of the                 just do not care.
Paul1190016317
Did you talk to them like telling them that they will fail if they do not           ?
Scott1658419051
I did and they just do not care.
Paul1982922487
How about            them you already failed them?
Scott2312724467
Do you think that would work?
Paul2495531410
Why not give it a try? You tried being the cool               and it failed. Why not try being the mean one?
Scott3179936704
I will try that next time I see them which would be tomorrow. Thanks, man.
ĐÁP ÁN

Scott03459
I had his class again and they always make me mad.
Tôi lại dạy lớp anh ấy lần nữa và chúng luôn khiến tôi phát điên.
Paul43016872
Are you talking about your 10th graders?
Anh đang nói về học sinh lớp 10 của anh đó hả?
Scott738311452
Yes, They are very naughty and most of the students just do not care.
Đúng rồi, chúng rất nghịch và hầu hết học sinh lớp đó chẳng quan tâm gì.
Paul1190016317
Did you talk to them like telling them that they will fail if they do not listen?
Anh đã nói chuyện với chúng chưa, nói là chúng sẽ rớt nếu chúng không chịu nghe?
Scott1658419051
I did and they just do not care.
Tôi nói rồi và chúng vẫn không quan tâm.
Paul1982922487
How about telling them you already failed them?
Vậy anh nói với chúng là anh đã đánh rớt chúng?
Scott2312724467
Do you think that would work?
Anh nghĩ làm thế hiệu quả không?
Paul2495531410
Why not give it a try? You tried being the cool teacher and it failed. Why not try being the mean one?
Tại sao không thử? Anh đã thử làm một thầy giáo tốt và đã thất bại. Sao không thử là một giáo viên bình thường thôi?
Scott3179936704
I will try that next time I see them which would be tomorrow. Thanks, man.
Lần sau tôi sẽ thử làm vậy khi tôi gặp chúng, ngày mai đây thôi. Cám ơn anh nhé.

Phân tích cấu trúc

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

to make sb mad    =    làm ai nổi điên
Those terrorists make me mad as hell.
Những tên khủng bố đó đã làm cho tôi tức điên lên.


Most of + the + danh từ số nhiều/danh từ không đếm được   =     Hầu hết, phần lớn,..      
It rained for most of the summer.
Trời đã mưa suốt mùa hè.


to give sb sth   =    đưa, cho cho ai cái gì     
We give you these books.
Chúng tôi tặng các bạn những cuốn sách này.


to try doing sth     =     thử làm điều gì đó      
This is a chance for me to try doing something new.
Đây là cơ hội cho tôi thử làm điều gì đó mới mẻ.


to fail sb     =       đánh rớt ai đó (trong thi cử chẳng hạn)     
I will fail you if your attendance is poor.
Tôi sẽ đánh rớt các bạn nếu việc tham dự lớp của các bạn quá ít.


to give it a try    =      thử làm gì đó     
It sounds fun! Let's give it a try!
Nghe có vẻ hay đấy, ta thử nó xem sao!
NGỮ PHÁP

INDEFINITE PRONOUNS (ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH)



Một Đại từ bất định chỉ đề cập chung chung, không đề cập cụ thể đến bất cứ một người, sự vật, hay số lượng cụ thể nào.

I want to live abroad in Italy .
Tôi muốn sống ở nước ngoài, ở Ý. (cụ thể là nước Ý)

I want to live abroad somewhere .
Tôi muốn sống đâu đó ở nước ngoài. (không cụ thể là nước nào)

Các đại từ bất định thường được hình thành bằng cách kết hợp với “some, any, no, every”. Thường thì những đại từ có “some” đều được dùng trong câu xác định, và “any” thường được dùng trong câu phủ định và nghi vấn, tuy nhiên cũng có các trường hợp ngoại lệ khác.


1. Đề cập chung chung đến một vật

 some + thing  =>  something (cái gì đó) 
 any + thing     =>  anything (bất cứ cái gì)

I want something to eat.
Tôi muốn có cái gì đó để ăn.

I don’t need anything .
Tôi không cần bất cứ cái gì cả.

  
2. Đề cập chung chung đến một người

some + one/body  =>  someone/somebody (ai đó/người nào đó)
any + one/body     =>  anyone/anybody (bất cứ ai)

There’s someone/somebody outside the door.
Có ai đó ở ngoài cửa.

There isn’t anyone/anybody in the office.
Không có ai/người nào trong văn phòng.


3. Đề cập chung chung đến một nơi

some + where => somewhere (nơi nào đó) 
any + where    =>  anywhere (bất cứ nơi nào).

I’m looking for somewhere to live.
Tôi đang kiếm nơi nào đó để sống.

We don’t want to live anywhere near here.
Chúng tôi không muốn sống bất cứ chỗ nào gần nơi đây.


4. Đề cập đến sự thiếu, sự không có

no + thing   =>  nothing (không có gì)
no + body   =>  nobody (không có ai)
no + where => nowhere (không nơi nào)

Nothing happened.
Không có gì xảy ra.

The old railway tracks lead nowhere .
Đường ray tàu hỏa cũ này không dẫn đến đâu cả.

There’s nobody here.
Chẳng có ai ở đây.
Note: Ngoài ra còn có “noone” hay “no one” (hay “no-one”)có nghĩa là “not anyone” hoặc “no person”, tuy nhiên dạng “noone” được xem là không đúng tiêu chuẩn vì một số người cho là khi phát âm hai nguyên âm “oo” sẽ thành /nu:n/ dễ gây hiểu lầm là “noon”. Vì vậy người ta thường dùng dạng “no one” (hay “no-one”)hơn:
No one was at home.
          Không có ai ở nhà.
There was no one else around.
          Không có ai khác ở gần đây.


5. Đề cập đến một nhóm hay toàn bộ các cá thể

every + thing           =>  everything (mọi thứ)
every + body/one  =>  everybody/everyone (mọi người/tất cả mọi người)
every + where         =>  everywhere (mọi nơi)

Everything in this house is simple and useful.
Mọi thứ trong nhà này đều đơn sơ và hữu dụng.

They invited everyone but me and Karen.
Họ mời hết mọi người trừ tôi và Karen.

Rose travels everywhere with me.
Rose đi du lịch khắp nơi với tôi.


6. Ngoài ra còn có các đại từ bất định như

all (tất cả), none of + danh từ đếm được số nhiều (không ai trong các…), another (một cái khác), much (nhiều), less (ít), enough (đủ), …

All was quiet in the street outside.
Tất cả đều yên lặng ở bên ngoài con đường.

None of my friends will help me.
Không ai trong số các bạn tôi sẽ giúp tôi.


Tóm tắt
Một Đại từ bất định chỉ đề cập chung chung, không đề cập cụ thể đến bất cứ một người, sự vật, hay số lượng cụ thể nào.
Một số đại từ bất định được thành lập bằng cách kết hợp với “some, any, no, every” như: someone/somebody, anywhere, nobody, everyone, …

0 nhận xét:

Đăng nhận xét