"Con không biết rằng Cha thường đối xử với bạn bè bằng cách gửi cho họ Thánh Giá sao?"

Thứ Hai, 24 tháng 11, 2014

Tiếng Anh Giao Tiếp 19

TỪ VỰNG

pork /pɔrk/ thịt heo
(uncountable noun) the meat from a pig
Fried pork chop is one of my favorite dishes.
beef /biːf/ thịt bò
(uncountable noun) the meat from a cow
Cover and cook until the beef is tender.
chicken /ˈtʃɪk.ɪn/ thịt gà
(uncountable noun) the meat of a chicken
Eating chicken is an effective diet for weight loss.
omelette /ˈɑː.mə.lət/ trứng tráng / trứng cuộn
(countable noun) a flat round food made by mixing eggs together and cooking them
Egg omelette is good for your health as well as tasty.
fish /fɪʃ/ cá (thức ăn)
(uncountable noun) fish eaten as food. Fish and other sea animals such as shrimps are called seafood.
Eating fish provides you with a very high number of proteins, vitamins and minerals.
CẤU TRÚC CÂU

Khi bạn bè đến nhà chơi mà bạn đang rất bận rộn nấu ăn, bạn có thể nhờ ai đó giúp chuẩn bị dọn bàn để bày chén dĩa, thức ăn...

Can you help me set the table? 
   /kən juː help miː set ðə ˈteɪ.bl̩/
   Bạn có thể giúp tôi dọn bàn ăn được không?

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP
:
/elp/help  


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to help sb do sth = giúp ai làm gì
         It's very kind of you to help us protect the environment. 
         Anh thật tốt khi giúp đỡ chúng tôi bảo vệ môi trường.


to set the table = dọn/bày bàn ăn
        Today is your turn to set the table. 
        Hôm nay đến lượt anh bày bàn ăn.


can
 + verb = có thể làm gì

         I can swim. 
         Tôi có thể bơi.


Can you do sth = Anh có thể làm gì không? Dùng khi nhờ ai làm gì, nhưng không lịch sự bằng Could you do sth?
        Can you help me? 
        Có thể giúp tôi không?


PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. help + me (sb) + set the table/to set the table (do sth/to do sth):

Ví dụ:  
     
     She helped him find a buyer. 

Ngoài ra “help” vừa là tha động từ (transitive verb - có túc từ theo sau), và vừa là tự động từ (intransitive verb - không có túc từ theo sau)

Ví dụ: 

     If you are finding that difficult, I could help you. 
     Nếu anh thấy việc đó khó khăn, tôi có thể giúp anh.
     => help + you (object pronoun) => transitive verb

     Mary was anxious to help. 
     Mary nóng lòng giúp đỡ.
     => không có túc từ theo sau “help” => intransitive verb 

     We’re anxious to hear from anyone who can help 
     Chúng tôi nóng lòng nghe ngóng xem có ai đó giúp (chúng tôi) không.
     => không có túc từ theo sau “help” => intransitive verb 


2. Can + you (Subject) + help (bare infinitive)...?    
=> đưa ra một yêu cầu.
Mẫu câu này được dùng khi muốn đưa ra một yêu cầu, lời mời hay lời đề nghị về một việc gì.

Ví dụ:  

     Can you tell me where Mr Lawson’s office is? 
     Anh nói cho tôi biết văn phòng của ông Lawson ở đâu được không?
     => đưa ra một yêu cầu

     Can I have another piece of that delicious cake? 
     Tôi có thể có thêm một miếng bánh kem cực kỳ ngon khác được không?
     => đưa ra một yêu cầu.

     Can I offer you something to drink? 
     Tôi mời anh uống cái gì nhé?
     => đưa ra một lời mời.

      Can I make a suggestion? 
      Tôi có đề nghị này được không?
       => đưa ra một lời đề nghị.


Thu gọn 

Bạn đang chuẩn bị ăn trưa, có người hỏi bạn ăn trưa với loại thức ăn gì, bạn có thể trả lời họ rằng:

 I have meat and fish for my lunch .
   /aɪ hæv miːt ənd fɪʃ fɔːr maɪ lʌntʃ/
   Trưa nay tôi có món thịt và cá.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ɪʃ/fishEnglish 

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to have sth for lunch = ăn trưa với món gì
         We have eggs and rice for lunch. 
         Chúng tôi ăn trưa với cơm trứng.


to have something = có cái gì
         I have three books. 
         Tôi có ba cuốn sách.


to have something for breakfast/lunch/dinner = có món gì cho bữa sáng/trưa/tối
         I want to have beefsteak for dinner. 
         Tôi muốn có món bò bít tết cho bữa ăn tối..




PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. have meat and fish for my lunch: bữa ăn trưa có món thịt và cá 
=> Dùng cấu trúc  “have something + for + breakfast/dinner/supper...” để đề cập đến món hay các món mà một người (hay nhiều người) nào đó sẽ dùng ở các bữa ăn.

Ví dụ:  

     We have roast chicken for dinner. 
     Chúng ta sẽ ăn thịt gà quay trong bữa ăn tối.
     => have + roast chicken (sth) + for + dinner

Ngoài ra “have” còn được dùng để chỉ sự sở hữu “have + noun/noun phrase” (AmE) hoặc “have got + noun/noun phrase” (BrE) (có...).

have + meat and fish (noun phrase)

Ví dụ: 

     They have a house in Hanover Square .
      Họ có một căn nhà ở Quảng trường Hanover.
      => have + a house (noun phrase) (AmE: tiếng Anh của người Mỹ)
      => have got + a house (BrE: tiếng Anh của người Anh)

     I don’t have that much money on me. 
     Tôi không có mang theo số tiền nhiều như thế.
     => don’t have + that much money (noun phrase) (AmE)
     => haven’t got that much money (BrE)

2. I have meat and fish for my lunch. 
Trưa nay tôi có món thịt và cá.

=> Dùng thì hiện tại đơn đối với cấu trúc này để nói cho ai biết sẽ dùng món gì vào bữa trưa nay.
=> Đại từ làm chủ từ “I” được dùng với động từ “have” khi ở thì hiện tại đơn.


Thu gọn 


Nếu ai đó ăn chay, bạn có thể hỏi câu này để hiểu người kia ăn chay vì mục đích gì:

 Are you a vegetarian for health or religious reasons? 
   /ɑːr juː ə vedʒ.ˈter.i.ən fɔːr helθ ɔːr rɪˈlɪdʒ.əs ˈriː.zənz/
   Bạn là người ăn chay vì sức khỏe hay vì lý do tôn giáo.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/elθ/health  
/rɪˈlɪdʒ.əs/religious  



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to be sb = là ai đó
          Is he an engineer? 
          Anh ấy có phải là kỹ sư không?

for sth = vì cái gì
        Thanks for your hospitality. 
        Cám ơn vì sự nồng hậu của bạn


to be a vegetarian = là người ăn chay
        Her grandmother is a vegetarian. 
        Bà cô ấy là người ăn chay.


health reason = lý do sức khỏe
        She can't swim because of the health reason. 
        Cô ấy không thể bơi được vì lý do sức khỏe.


religious reason = lý do về tôn giáo
        People of the Muslim and Jewish faith don't eat pork for religious reasons. 
        Người đạo Hồi và đạo Do Thái không ăn thịt heo vì lí do về tôn giáo.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. a vegetarian: một người ăn chay => “vegetarian” trong trường hợp này là danh từ đếm được số ít (do có mạo từ “a”) chỉ “một người ăn chay”.

Ví dụ: 

     Are you a vegetarian?
     Anh là người ăn chay à?

“vegetarian” còn là tính từ, có nghĩa là “ăn chay”.

Ví dụ:

     Are you vegetarian?
     Anh ăn chay à?


2. for health or religious reasons 
vì sức khỏe hay những lý do tôn giáo

=> Giới từ “for + noun/noun phrase” (vì...) được dùng để nêu lên lý do của một hành động hay một sự việc nào đó.

Ví dụ:

      She did fifteen years in prison for murder. 
      Cô ta đã ở tù 15 năm vì giết người.
      => lý do ở tù là do giết người.

      I couldn't see for the tears in my eyes. 
      Tôi không nhìn thấy gì cả vì nước mắt.
      => lý do không nhìn thấy gì là do nước mắt




Thu gọn 


Khi được hỏi về loại thức ăn bạn thích, bạn có thể dùng câu sau đây:

 I like all kinds of foods, especially Thai food .
   /aɪ laɪk ɑːl kaɪndz əv fuːdz ɪˈspeʃ.əl.i taɪ fuːd/
   Tôi thích tất cả các loại thức ăn, đặc biệt là thức ăn Thái
.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/aɪk/likebikehike
/kaɪndz  əv/kinds of            
/ɪˈspeʃ.əl.i/especially  



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to like sth = thích cái gì
           I like comic books. 
           Tôi thích truyện tranh.


kind of
 sth = loại...
           What kind of music do you like best? 
           Anh thích loại nhạc nào nhất?


especially
 = đặc biệt
         I don't like fish, especially tuna. 
         Tôi không thích cá, đặc biệt/nhất là là cá ngừ.


PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. all kinds of foods
=> all + kinds …(plural noun)
Cấu trúc “all + uncountable noun/plural noun” được dùng để chỉ toàn bộ/toàn thể/tất cả... số lượng người/vật/sự việc... 

Ví dụ: 
 
     They had given up all hope. 
     Họ đã từ bỏ hết tất cả hy vọng.
     => all + hope (uncountable noun)

     All children deserve encouragement. 
     Tất cả trẻ con đề đáng được động viên.
     => all + children (countable noun)


2. kinds of + foods: nhiều loại thức ăn
=> kind of + noun (countable/uncountable)
Danh từ “kind of” dùng để chỉ một (hay nhiều) nhóm người/vật...

Ví dụ:

      How many kinds of people are there in the world? 
      Có bao nhiêu loại người trên thế giới?

      There were up to ten kinds of cakes in the party. 
      Có tới 10 loại bánh trong buổi tiệc.

      Today's vehicles use two kinds of fuel - petrol and diesel. 
      Xe cộ ngày nay dùng hai loại nhiên liệu - xăng và dầu đi-ê-den.


3. Cách dùng trạng từ “especially” và “specially”:

AEspecially

- Đề cập đến các tình thế/hoàn cảnh làm cho một việc/sự việc thêm quan trọng hoặc thật, với nghĩa “nhất là, đặc biệt là…”
especially + giới từ:
Ví dụ: 
      
     It was a very cold house, especially in winter. 
     Đó là một ngôi nhà rất lạnh lẽo, đặc biệt là vào mùa đông.
especially + liên từ (as/because/since/if/when… ):

Ví dụ:  
   
     He did not want to upset his father, especially as his mother was so ill. 
     Anh ấy không muốn làm cha buồn, nhất là trong lúc mẹ anh ấy bệnh nặng.

     You’ll need to book your ticket in advance, especially if you want to reserve a seat. 
     Anh cần phải đặt vé trước, nhất là nếu anh muốn ghế đặt trước.

Dùng “especially + adjective” với nghĩa “rất, cực kỳ…”:

Ví dụ:
    
     We’re especially concerned about the rise in tuition fees. 
     Chúng tôi rất quan tâm đến việc tăng học phí.
     => especially + concerned (adj)

     That was an especially good meal. 
     Đó là một bữa ăn cực kỳ ngon.
     => especially + good (adj)

Hoặc với một động từ thường:

    I especially like the idea of using music in the classroom. 
    Tôi rất thích ý tưởng sử dụng nhạc trong lớp học.
=> especially + like (V)

-  Dùng khi muốn đề cập đến một người hoặc một sự việc đặc biệt nào đó hơn là những người khác hay sự việc khác, với nghĩa “đặc biệt là, nhất là…

Ví dụ:  

     India,especially the south, has immense potential to attract tourists. 
      Ấn độ, đặc biệt là phía nam, có khả năng lớn để thu hút khách du lịch.

      Teenagers are very fashion-conscious, especially girls. 
      Thanh thiếu niên rất có ý thức về thời trang, nhất là con gái.


especially + not + someone/something:

Ví dụ: 

     Don’t talk to anyone about this, especially not my mother. 
     Đừng nói với ai về chuyện này, nhất là (đừng nói với) mẹ tôi.

     - Dùng để chỉ một mục đích hoặc một người cụ thể, với nghĩa “đặc biệt/chủ yếu là… dành cho…”

especially + for:
Ví dụ:

    I made it especially for you. 
    Tôi làm cái đó đặc biệt là dành cho cô.

especially + to do something:

Ví dụ:

     Martin has come especially to see you, you know. 
     Martin đến chủ yếu là để gặp anh, anh biết mà.

B. Specially:

Dùng để chỉ một mục đích hay một người cụ thể, với nghĩa “đặc biệt dành cho…”, ta dùng “specially + past participle + for…”, tương tự với “especially for” (phần A.4).

Ví dụ:  

     The opera 'Aida' was specially written for the opening of the Cairo opera house in 1871. 
     Vở nhạc kịch “Aida” đã được viết đặc biệt dành cho việc khai mạc nhà hát opera Cairo.

     She has a wheelchair that was specially made for her. 
     Cô ấy có xe lăn được làm đặc biệt dành cho cô.

- Cũng có nghĩa là “rất/cực kỳ...” khi dùng với một động từ thường:

Ví dụ:

     I specially liked the blue outfit. 
     Tôi đã rất thích bộ quần áo màu xanh dương.
4. Food
food (uncountable): thức ăn, thực phẩm => đề cập đến thức ăn nói chung (những gì mà cả người lẫn động vật đều ăn được).

Ví dụ:

     Prices of food and clothing have risen dramatically in recent years. 
     Giá cả của thực phẩm và quần áo tăng đáng kể trong những năm gần đây.

-  food (countable noun): a particular type of food, 1 loại thức ăn (cụ thể).
Danh từ số ít: food (món ăn/đồ ăn); danh từ số nhiều foods (nhiều món ăn/ đồ ăn).Tùy ý nói mà dùng danh từ số ít hay số nhiều.

Ví dụ:a new range of frozen foods, a tin of cat food

Đặc biệt khi đề cập đến 1 loại món ăn cụ thể thì dùng food ở dạng số ít: Chinese food, Italian food, fast food, spicy food...

Thu gọn 



Khi đi ăn bạn muốn mình là người trả tiền cho buổi ăn tại nhà hàng hay một nơi ăn uống nào đó bên ngoài, bạn có thể nói:

 The meal is on me. 
   /ðə  miːɪz ɑːn miː/
   Bữa ăn hôm nay tôi sẽ trả tiền.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/iːl/mealsteal feel


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to be on sb = tính cho ai
        This dinner is on me today. 
        Bữa ăn tối nay hãy tính cho tôi.


meal = bữa ăn
        This dinner is on me today. 
        Bữa ăn tối nay hãy tính cho tôi.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

Giới từ “on” được dùng để chỉ người trả tiền/thanh toán cái gì, ai chi tiêu bao nhiêu cho món đồ gì.
Ví dụ: 

     Drink up! The next round’s on me.
     Cạn ly! Chầu sau tôi trả.

     She had her operation done on the National Health Service. 
     Bà ấy đã được Cơ quan Y tế Nhà nước thanh toán chi phí cuộc phẫu thuật.

    He spent $80 on a hat.
    Anh ta đã trả 80 đô cho một cái nón.

    I've wasted a lot of money on this car.
    Tôi đã phí rất nhiều tiền vào chiếc xe này.

    We made a big profit on that deal.
    Chúng tôi đã lời nhiều tiền trong vụ buôn bán đó.

    How much interest are you paying on the loan?
    Bạn đang trả tiền lời bao nhiêu cho món nợ đó vậy?
 
Thu gọn 

TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
Chép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.

1. Can you help me set the table?

2. I have meat and fish for my lunch.

3. Are you a vegetarian for health or religious reasons?

4. I like all kinds of foods, especially Thai food.

5. The meal is on me.
HỘI THOẠI

Hiện Tiếng Việt
1
What is Chris’s proposal?
2
What would the consumers know with the food labels on the cartons?
Hiện Tiếng Việt
Chris01706
I want to propose .
Jake21475444
Please tell me that proposal of yours.
Chris578111655
Well, I would like to tell that it would be possible to put          labels on the cartons we purchased.
Jake1227114743
Well, that is a good         .
Chris1491818154
Yes, it would be fair for                      to know the effects.
Jake1894724624
That would be nice if that is possible. But I think it would take a long .
Chris2501528029
I would still pursue that        . You may never know.
Jake2815428960
Good luck.
ĐÁP ÁN

Chris01706
I want to propose something.
Mình muốn đề nghị cái gì đó.
Jake21475444
Please tell me that proposal of yours.
Nói mình nghe về lời đề nghị đó nào.
Chris578111655
Well, I would like to tell that it would be possible to put food labels on the cartons we purchased.
À, mình muốn nói rằng việc dán nhãn lên các thùng thực phẩm mà chúng ta mua là điều có thể thực hiện được.
Jake1227114743
Well, that is a good idea.
À, ý kiến hay đấy.
Chris1491818154
Yes, it would be fair for consumers to know the effects.
Đúng vậy, sẽ công bằng đối với người tiêu dùng khi họ biết được các ảnh hưởng.
Jake1894724624
That would be nice if that is possible. But I think it would take a long time.
Thật tốt nếu có thể được như vậy. Nhưng mình nghĩ việc này sẽ tốn một thời gian.
Chris2501528029
I would still pursue that plan. You may never know.
Mình vẫn sẽ theo đuổi kế hoạch đó. Cậu sẽ không bao giờ biết được đâu.
Jake2815428960
Good luck.
Chúc may mắn.

Phân tích cấu trúc

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

to want to do st    =     muốn làm gì   
I want to go to bed now.
Tôi muốn đi ngủ bây giờ.


to propose       =      đề xuất, đề nghị cái gì    
I propose going to the cinema and having dinner afterwards.
Tôi đề nghị đi xem phim sau đó dùng bữa tối.


would like to do st       =      muốn/thích làm gì          
I would like to go sightseeing.
Tôi muốn đi tham quan.


to be possible to do st      =      có khả năng, có thể làm gì   
It is impossible to love and be wise at the same time.
Không thể cùng một lúc vừa yêu vừa sáng suốt.


to pursue sb/st    =      theo đuổi ai/cái gì (nghĩa đen/bóng)   
I'll do step by step to pursue my dream.
Tôi sẽ làm từng bước để theo đuổi giấc mơ của mình.

NGỮ PHÁP

MỆNH ĐỀ QUAN HỆ XÁC ĐỊNH (DEFINING RELATIVE CLAUSE)

1. Định nghĩa

Mệnh đề quan hệ xác định “defining relative clause” hay “restrictive relative là những mệnh đề cho thông tin cần thiết để xác định rõ người/vật mà chúng ta đang nói đến.

Không dùng dấu phẩy để tách mệnh đề này ra khỏi mệnh đề chính và cũng không thể bỏ mệnh đề này, vì bỏ mệnh đề này câu sẽ mất ý nghĩa. Do vậy tất cả các mệnh đề có đại từ quan hệ mà ta đã gặp trong bài học trước đều là mệnh đề quan hệ xác định.

The person who phoned me last night is my teacher 
Người gọi điện thoại cho con tối qua là thầy con.

=> who phoned me last night” là mệnh đề quan hệ xác định vì cho thông tin cần thiết để xác định rõ ai là thầy của người nói, chính là người đã gọi điện cho người nói tối qua.
Nếu ta thử bỏ mệnh đề quan hệ “who phoned me last night”, còn lại “the person is my teacher” người nghe sẽ không hiểu “the person” là người nào.

Students  whose parents are wealthy pay extra 
Những sinh viên mà cha mẹ giàu có sẽ trả nhiều hơn.

=> whose parents are wealthy” là mệnh đề quan hệ xác định vì cho thông tin cần thiết để xác định rõ những sinh viên nào, chỉ những sinh viên có cha mẹ giàu có.
Tương tự, nếu ta bỏ mệnh đề quan hệ “whose parents are wealthy”, còn lại “Students pay extra”, người nghe sẽ hiểu lầm là tất cả các sinh viên đều phải đóng thêm tiền.


  2. Cách thành lập một mệnh đề quan hệ xác định
 Ta đã biết đại từ quan hệ được dùng để nối hai câu đơn thành một câu phức (bài 15). Hãy xem 2 ví dụ sau
* Ta có hai câu đơn
We ordered a book. It was very expensive .
Chúng tôi đã đặt mua một quyển sách. Nó rất mắc.

Cả hai câu đơn đều đề cập đến quyển sách qua cụm danh từ “a book” và đại từ “it”. Do đó cụm danh từ làm túc từ “a book” của mệnh đề chính sẽ trở thành chủ từ cho mệnh đề chính trong câu phức, còn phần còn lại của mệnh đề chính “we ordered” sẽ trở thành mệnh đề quan hệ có “that/which” đứng đầu (vì “a book” là đồ vật). Và vì được xác định là quyển sách nào (là quyển sách đã đặt mua) nên “a book” được đổi thành “the book”.

=> The book which/that we ordered was very expensive .
Quyển sách mà chúng tôi đã đặt mua rất mắc.

=> “which/that we ordered” là mệnh đề quan hệ xác định, “the book” làm chủ từ cho phần còn lại “was very expensive”.

** Thêm một trường hợp nữa

I know a boy from school. He is very nice .
Tôi biết một cậu bé ở trường. Cậu ta rất dễ thương.

Cả hai câu đơn đều đề cập đến cậu bé qua cụm danh từ “a boy” và đại từ “He”. Do đó cụm danh từ làm túc từ “a boy” của mệnh đề chính sẽ trở thành chủ từ cho mệnh đề chính trong câu phức, còn phần còn lại của mệnh đề chính “I know from school” sẽ trở thành mệnh đề quan hệ có “whom/that” đứng đầu. Và vì được xác định là cậu bé nào (là cậu bé đã biết ở trường) nên “a boy” –> “the boy”.

=> The boy whom/that I know from school is very nice .
Cậu bé mà tôi biết ở trường rất dễ thương.

=> “whom/that I know from school” là mệnh đề quan hệ xác định, “the boy” làm chủ từ cho phần còn lại “is very nice”; dùng “whom” vì trong câu này đại từ quan hệ ở vị trí túc từ).


Tóm tắt
Dùng đại từ quan hệ để nối hai câu đơn thành một câu phức.
Mệnh đề quan hệ có hai loại là mệnh đề quan hệ xác định (không tách rời mệnh đề chính bằng dấu phẩy và không được lược bỏ đi vì câu sẽ mất ý nghĩa) và mệnh đề không xác định (tách rời mệnh đề chính bằng dấu phẩy, có thể lược bỏ đi mà nghĩa của câu không bị ảnh hưởng, không dùng “that” trong mệnh đề này).

0 nhận xét:

Đăng nhận xét