"Con không biết rằng Cha thường đối xử với bạn bè bằng cách gửi cho họ Thánh Giá sao?"

Chủ Nhật, 16 tháng 11, 2014

Tiếng Anh Giao Tiếp 04

TỪ VỰNG

company /ˈkʌm.pə.ni/ công ty
(countable noun) an organization that provides services, or that makes or sells goods for money
He works for a large oil company.
building /ˈbɪl.dɪŋ/ tòa nhà, cao ốc
(countable noun) a structure made of a strong material such as stone or wood that has a roof and walls, for example a house
I don't wanna work in a building downtown.
boss /bɑːs/ ông (bà) chủ
(countable noun) the person who is in charge of you at work
I'm my own boss.
employee /ˌɪm.plɔɪˈiː/ người lao động, người làm công, nhân viên
(countable noun) someone who is paid regularly to work for a person or an organization
Their employees worked a ten-hour day.
warehouse /ˈwer.haʊs/ kho hàng, nhà kho
(countable noun) a big building where large amounts of goods are stored
The goods have been sitting in a warehouse for months.
CẤU TRÚC CÂU
 I wish I could speak English fluently and were working for a foreign company. 
  /aɪ wɪʃ aɪ kʊd spiːk ˈɪŋ.ɡlɪʃ ˈfluː.ən|li ənd wɜːr ˈwɜː.kɪŋ fɔːr ə ˈfɔːr.ən ˈkʌm.pə.ni/
   Ước gì tôi có thể nói lưu loát tiếng Anh và đang làm việc cho một công ty nước ngoài.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP
//speakspeedspeech   
/n/fluentlyrecentlycurrently



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to speak English (fluently) = nói tiếng Anh (lưu loát)
        You can easily find a good job if you can speak English fluently. 
        Bạn có thể dễ dàng kiếm được một công việc tốt nếu bạn có thể nói tiếng Anh lưu loát.


I wish I could do
 something = ước gì tôi có thể làm gì đó (ước ao chuyện không thể xảy ra ở hiện tại)

        I wish you could come here now .
        Em ước gì anh có thể đến đây giờ này.


to work for (a foreign company) = làm việc cho (một công ty nước ngoài)

        My sister is working for a foreign company .
        Chị tôi đang làm cho một công ty nước ngoài.


fluently
 = lưu loát
       She'd like to speak English fluently. 
       Cô ấy muốn nói lưu loát tiếng Anh.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. Subject + wish + (that) + Subject + Verb in simple past …-... ước gì … có thể...
=> cấu trúc này được dùng để nói lên ước muốn về một hoàn cảnh, tình trạng khác với hoàn cảnh tình trạng đang xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

I wish I could speak English fluently.
Tôi ước là có thể nói tiếng Anh lưu loát => thật ra hiện giờ người nói không thể nói tiếng Anh lưu loát được, do đó đã dùng “wish” để nói lên ước muốn là nói được tiếng Anh lưu loát.

Ví dụ:    

     I wish I was/were taller!
     Ước gì tôi cao hơn!
     => thật ra hiện tại người nói không cao.

     I wish you wouldn’t leave your clothes all over the floor.
     Tớ ước gì cậu đừng có để quần áo khắp sàn nhà.
     => thật ra hiện giờ người nghe đang để quần áo khắp sàn.


2. Subject + wish + (that) + Subject + Verb in past continuous …-... ước gì … có thể...
=> cấu trúc này được dùng để nói lên ước muốn về một hành động khác so với hành động đang xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

I wish I were working for a foreign company.
Tôi ước là đang làm việc cho một công ty nước ngoài => thật ra hiện giờ người nói không làm cho một công ty nước ngoài nào cả, do đó đã dùng “wish” để nói lên ước muốn là được làm ở một công ty nước ngoài.

Ví dụ:

     I wish I was lying on the beach now. 
     Ước gì giờ này tôi đang được nằm trên bãi biển. 
     => Có thể lúc này bạn đang phải ngồi làm việc tại một văn phòng nào đó.

     I wish you weren't leaving tomorrow.
     Ước gì ngày mai bạn không phải rời đi.
     => Ngày mai, một người bạn của bạn sẽ đi xa.


3. Để tỏ rõ sự hối tiếc hay thất vọng về việc gì trong quá khứ hoặc để ước muốn một tình trạng, hoàn cảnh, sự việc đã xảy ra trong quá khứ sẽ khác đi, bạn dùng cấu trúc:
Subject + wish/wished + (that) + Subject + Verb in Past perfect …-... ước gì … có thể...

Ví dụ:

     I wish I’d never come!
     Tớ ước gì  tớ chưa đến đó! 
     => thật ra người nói đã đến rồi và tỏ ra hối tiếc về việc này.

     Now he wished that he had listened more carefully.
     Bây giờ anh ta ước gì anh ta đã lắng nghe kỹ càng hơn.
     => thật ra anh ta đã không lắng nghe kỹ càng nên đã xảy ra chuyện gì đó, bây giờ tỏ ra hối tiếc.

4. speak English fluently

Trạng từ ”fluently” (lưu loát/trôi chảy) thường được dùng với các động từ “speak, read” để chỉ  hành động nói hoặc đọc một ngôn ngữ lưu loát, trôi chảy, tốt, dễ dàng.

Ví dụ:

     He speaks French fluently.
     Anh ấy nói tiếng Pháp lưu loát.

     My child has just begun reading fluently.
     Con tôi vừa mới bắt đầu đọc trôi chảy.

Thu gọn 


 So now I have to work hard to get some experience under my belt. 
   /soʊ naʊ aɪ hæv tuː wɜːrk hɑːrd tuː ɡet sʌm ɪkˈspɪr.i .əns ˈʌn.dər maɪ belt/
   Vì vậy giờ tôi phải làm việc thật chăm chỉ để có kinh nghiệm lận lưng.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ɜːrk/ workmurkperk
/ɑːrd/
hard   card   bard
/ɪ ks/
experienceexperimentexpire



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to have to do something = phải làm gì
        I have to cook dinner tonight. 
        Tối nay, tôi phải nấu cơm tối.


to work hard = làm việc chăm chỉ
       You have to work really hard if you want to get promotion .
       Bạn phải làm việc thật chăm chỉ nếu bạn muốn thăng chức.


to get experience = có được kinh nghiệm, tích lỹ kinh nghiệm
       You need to get more management experience .
       Bạn cần tích lũy thêm kinh nghiệm quản lý.


under one’s belt = để lận lưng; để làm vốn
       You need to get a few more qualifications under your belt .
       Bạn cần kiếm thêm vài bằng cấp nữa để lận lưng.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1.  “have to" được dùng để đề cập đến một việc hay một nghĩa vụ cần thiết phải làm do tác động bên ngoài.

I have to work hard to get some experience under my belt. 
=> tác động bên ngoài là để được làm việc ở một công ty nước ngoài (do yêu cầu của công ty cao) => việc cần thiết phải làm là “làm việc thật chăm chỉ để có được kinh nghiệm" “I have to work hard to get some experience under my belt".

Trong tiếng Anh của người Anh (BrA), ta thường dùng “have got to = have to”.
Ví dụ:

     I've got to take this book back to the library or I’ll get a fine.
     Tớ phải mang trả thư viện quyển sách này, nếu không tớ sẽ bị phạt
     => tác động bên ngoài: thời hạn mượn sách đã hết => nghĩa vụ phải làm là đem trả sách.

     We've got to finish now as somebody else needs this room.
     Chúng ta phải xong ngay bây giờ vì người khác đang cần phòng này.
     => tác động bên ngoài: người khác đang cần phòng => nghĩa vụ phải làm là thu dọn đồ đạc xong ngay bây giờ để trả phòng.

Ta cũng có thể dùng “will have to” để nói đến các nghĩa vụ quan trọng. Trường hợp này “will have to = must” (sẽ/sẽ phải) mang tính quyết định cá nhân hơn, vì nhận thấy việc đó là quan trọng và cần thiết.

Ví dụ:

     I'll have to speak to him.
     Tớ sẽ phải nói chuyện với ông ấy.

     We'll have to have lunch and catch up on all the gossip.
     Chúng ta sẽ phải đi ăn trưa rồi nói chuyện phím mới được.

     I'll have to get back to you on that.
     Tôi sẽ phải làm việc tiếp với anh về vấn đề đó.


2. so: vậy...
So now I have to work hard to get some experience under my belt. 

Liên từ “so” còn được đặt đầu câu để đưa ra câu kết (sau khi đã thảo luận).

Ví dụ:

     So, just to finish what I said on time .
     Vậy, chỉ cần hoàn tất những gì tôi đã nói đúng thời gian.

     So, don’t forget to buy some food on the way home .
     Vậy, nhớ mua chút thức ăn trên đường về nhé.


Thu gọn 


I want to earn a lot of money to take care of my family and myself.
   /aɪ wɑːnt tuː ɜːrn ə lɑːt əv ˈmʌn.i tuː teɪk ker əv maɪ ˈfæm.əl.i ænd maɪˈself/
   Tôi muốn kiếm được nhiều tiền để chăm sóc cho gia đình và bản thân.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ə l ɑːt əv/a lot of


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to want to do something = muốn làm gì
        I want to study Japanese. 
        Tôi muốn học tiếng Nhật.


to earn money = kiếm tiền, kiếm ăn
        She will do anything to earn money. 
        Cô ta sẽ làm bất cứ gì để kiếm tiền.


to take care of somebody = chăm sóc ai
        Who will take care of the children? 
        Ai sẽ chăm sóc lũ trẻ đây?


to take care of oneself = tự chăm sóc bản thân ai
        You don't know how to take care of yourself? 
        Anh không biết tự chăm sóc bản thân anh à?

a lot of + uncountable noun = rất nhiều cái gì
        She drinks a lot of wine. 
        Cô ấy uống rất nhiều rượu.


earn (v) = kiếm được
        He earns $2,000 a month. 
        Anh ấy kiếm được 2000 đô 1 tháng.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. Từ hạn định “lots of/a lot of + uncountable noun/plural noun” (rất nhiều...): dùng với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều, đề cập đến số lượng người/vật/... rất lớn.

“a lot of money = lots of money”: rất nhiều tiền.

Ví dụ:    

     What a lot of presents!
      Nhiều quà quá!
     => a lot of + presents (plural noun)

     I like black coffee with lots of sugar.
     Tớ thích cà phê đen thật nhiều đường.
     => lots of + sugar (uncountable noun).

2. want to do sth:

“want” là một trong số các động từ chỉ trạng thái (stative verbs) thường được dùng với thì hiện tại đơn để chỉ trạng thái. Các động từ chỉ trạng thái được chia làm bốn nhóm và không dùng dạng liên tiến “-ing”.

chỉ sự suy nghĩ (thought): believe, doubt, know, understand, sound, appear, seem, etc.

- chỉ sự sở hữu (possession): have, own, want, contain etc.

- chỉ giác quan (senses): hear, see, smell, taste, etc.


- chỉ cảm xúc (emotion): hate, love, like, want, need

Ví dụ:    

     We want to leave now .
     Chúng tôi muốn đi bây giờ.

     Coffee tastes delicious .
     Cà phê có vị ngon.

Thu gọn 


 I'm gonna apply for a foreign company when my English gets better. 
   /aɪm ˈɡɑː.nə əˈplaɪ fɔːr ə ˈfɔːr.ən ˈkʌm.pə.ni wen maɪ ˈɪŋ.ɡlɪʃ ɡets ˈbet.ər/
   Tôi sẽ nộp đơn xin việc vào một công ty nước ngoài khi tiếng Anh của tôi khá hơn.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP 
/ts/   gets



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
be gonna do something = sắp/sẽ làm gì
        I think I’m gonna need some help. 
        Tôi nghĩ mình sẽ cần giúp đỡ.


to apply for a foreign company = nộp đơn xin việc ở một công ty nước ngoài
        My brother wants to apply for a foreign company. 
        Anh trai tôi muốn nộp đơn xin việc ở một công ty nước ngoài.


to get better = tiến bộ
        My dancing skills are getting better. 
        Kỹ năng nhảy múa của tôi đang tiến bộ.


to apply for sth = nộp đơn ứng tuyển vào chỗ nào
       I want to apply for a higher position in my company. 
       Tôi muốn ứng tuyển vào một vị trí cao hơn trong công ty tôi.

foreign company = công ty nước ngoài
       My company is a foreign company. 
       Công ty của tôi là một công ty nước ngoài.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. Subject + be + gonna (going to) + main verb

I (Subject) + am (be) + gonna (going to) + apply (main verb) + for a foreign company.
Tôi sẽ xin vào làm việc cho một công ty nước ngoài.

=> Dùng “be going to” để nói đến một kế hoạch hay một dự định sẽ thực hiện trong tương lai (có sắp xếp, lên kế hoạch), khác với “will” được dùng để nói lên một kế hoạch hay một quyết định phát sinh ngay thời điểm nói.

Ví dụ:   

     “John has had an accident. He’s in hospital now. 
     Oh, I know. I’m going to visit him tomorrow. 
     “John bị tai nạn. Bây giờ anh ấy đang nằm viện.”
     “À, tớ biết rồi. Ngày mai tớ sẽ đi thăm anh ấy.”
     => đã lên kế hoạch đi thăm từ trước.

     “John has had an accident. He’s in hospital now. 
     “Really? I’ll visit him tomorrow.”
     “John bị tai nạn. Bây giờ anh ấy đang nằm viện.”
     “Thật à? Ngày mai tớ sẽ đi thăm anh ấy.”
     => chưa biết nên chưa dự định gì cả, chỉ quyết định ngay thời điểm nói.


2. When + subject + V (in present simple tense) + better

When
 + my English (Subject) + gets (in present simple tense) + better

=> Đây là mệnh đề thời gian trong tương lai "Future Time Clause", khởi đầu bằng một liên từ chỉ thời gian là “when, before, after, as soon as, until, till, while....” và được dùng để thông báo khi nào một việc gì đó sẽ xảy ra.

Nguyên tắc là không được dùng “shall, will, should, would” trong các mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian. Do đó, cách dùng thì của các mệnh đề thời gian như sau:

a. Tương lai đơn trở thành hiện tại đơn

Ví dụ:    

     The band will start playing when the train stops 
     Ban nhạc sẽ bắt đầu chơi khi xe lửa ngừng lại.
     => thay vì dùng “will stop” (tương lai đơn) để phù hợp với thì của mệnh đề chính, ta thay bằng “stops” (hiện tại đơn).


b. Tương lai hoàn thành trở thành hiện tại hoàn thành (tiếp diễn)

Ví dụ:    

     We won’t begin until we’ve had a full enquiry.
     Chúng ta sẽ không bắt đầu cho tới khi chúng ta đã điều tra đầy đủ.
     => thay vì dùng “shall have had” (tương lai hoàn thành) để phù hợp với thì của mệnh đề chính, ta thay bằng “have had” (hiện tại hoàn thành).

     It will create new jobs when it has been operating for a few months.
     Sẽ tạo ra những việc làm mới khi nó hoạt động được vài tháng.
     => thay vì dùng “will have been” (tương lai hoàn thành) để phù hợp với thì của mệnh đề chính, ta thay bằng “has been operating” (hiện tại hoàn thành tiếp diễn).


c. Tương lai trong quá khứ trở thành Quá khứ đơn

Ví dụ:    

     He said that he would give her a present before he left.
     Anh ấy nói là sẽ tặng cô ấy một món quà trước khi anh ấy đi.
     => thay vì dùng “would leave” (tương lai trong quá khứ) để phù hợp với thì của mệnh đề chính, ta thay bằng “left” (quá khứ đơn).


d. Tương lai hoàn thành trong quá khứ trở thành Quá khứ hoàn thành

Ví dụ:    

     He said that he would have had lunch after he had made the speech.
     Ông ấy nói là sẽ ăn trưa sau khi phát biểu.
     => thay vì dùng “would have made” (tương lai hoàn thành) để phù hợp với thì của mệnh đề chính, ta thay bằng “had made” (quá khứ hoàn thành).


Thu gọn 


 Then I will save money to start my own business. 
  /ðen aɪ wɪl seɪv ˈmʌn.i tuː stɑːrt maɪ oʊn ˈbɪz.nɪs/
   Rồi tôi sẽ để dành tiền để bắt đầu việc tự kinh doanh.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/eɪv/save   cavegave
/oʊn/onlyown
/ˈbɪz.nɪs/business



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to save money = tiết kiệm tiền
        You can save $25 if you buy your tickets before Saturday .
        Bạn có thể tiết kiệm 25 đô nếu bạn mua vé trước thứ Bảy.
    
to start one’s own business = bắt đầu công việc kinh doanh riêng
        He started his own business last year .
        Năm ngoái, anh ta đã bắt đầu công việc kinh doanh riêng.


then = sau đó, lúc đó
       I can see you next weekend. Can you wait until then? 
       Tôi có thể gặp bạn vào cuối tuần tới. Bạn có thể đợi đến lúc đó không?

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. Dùng “will” để đề cập đến một quyết định tại thời điểm nói (vừa mới nghĩ ra và trả lời liền). Người nói vừa nghĩ đến kế hoạch để dành tiền nhằm bắt đầu việc kinh doanh của bản thân.

Ví dụ:    
    A: There's no milk. 
    B: No problem. I'll go get some.

    A: Không có sữa.
    B: Không việc gì cả. Mình sẽ đi mua.

2. save money to start my own business
để dành tiền để mở/thành lập công ty riêng cho mình
save (money) + to do sth: để dành tiền để làm việc gì

Ví dụ:    
     We’ve been saving to buy a new car. 
     Chúng tôi đang để dành tiền để mua xe hơi mới.

     She said she would save to start her own software company. 
     Cô ấy nói sẽ để dành (tiền) để thành lập công ty phần mềm cho mình.

Thu gọn 

TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
Chép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.

1. I wish I could speak English fluently and were working for a foreign company.

2. So now I have to work hard to get some experience under my belt.

3. I want to earn a lot of money to take care of my family and myself.

4. I’m gonna apply for a foreign company when my English gets better.

5. Then I will save money to start my own business.
HỘI THOẠI
Hiện Tiếng Việt
1
What happened last night?
2
How many baths did Larry take?
Hiện Tiếng Việt
Larry02432
I am so             . Darn!!!
Ronnie28903487
Why?
Larry41275827
The             was cut last night.
Ronnie62807644
It was        last night.
Larry795210854
I took 4 baths which led to .
Ronnie1163114807
I hope they would cut the power              when I’m not there.
ĐÁP ÁN
Larry02432
I am so sleepy. Darn!!!
Mình buồn ngủ quá. Chết tiệt!!!
Ronnie28903487
Why?
Sao thế?
Larry41275827
The power was cut last night.
Tối qua bị cúp điện.
Ronnie62807644
It was hot last night.
Tối qua nóng thật.
Larry795210854
I took 4 baths which led to nothing.
Mình đã tắm 4 lần mà chẳng tích sự gì.
Ronnie1163114807
I hope they would cut the power supply when I’m not there.
Mình hy vọng người ta sẽ cắt việc cung cấp điện khi không có mình ở đó.

Phân tích cấu trúc

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

to be sleepy     =    buồn ngủ  
I 'm a little sleepy.
Tôi hơi buồn ngủ.


to take a bath      =      tắm (trong bồn tắm)   
I 'm going to take a bath.
Tôi chuẩn bị đi tắm.


to lead to st      =      dẫn đến cái gì đó           
Smoking could lead to severe bronchitis.
Hút thuốc có thể dẫn đến viêm phế quản nặng.


power supply   =     nguồn cung cấp điện     
They have had a few hiccups with the power supply.
Họ có một vài trục trặc với nguồn điện.
NGỮ PHÁP
CÁCH THÀNH LẬP DANH TỪ SỐ NHIỀU (TIẾP THEO)


Ở bài trước chúng ta đã biết trong tiếng Anh có danh từ số ít và số nhiều, đồng thời ta cũng đã biết một số cách biến đổi cơ bản một danh từ số ít sang số nhiều. Bây giờ, chúng ta cùng học thêm một số cách biến đổi đặc biệt khác.

1. Danh từ số ít và Danh từ số nhiều giống nhau

sheep - cừu(số ít)=> sheep(số nhiều)
aircraft - máy bay(số ít)=> aircraft(số nhiều)
crossroads - ngã tư(số ít)=> crossroads(số nhiều)
series - loạt/chuỗi(số ít)=> series(số nhiều)


2. Danh từ số nhiều biến đổi hoàn toàn so với Danh từ số ít

foot - bàn chân(số ít)=> feet(số nhiều)
goose - ngỗng(số ít)=> geese(số nhiều)
mouse - chuột(số ít)=> mice(số nhiều)
woman - phụ nữ(số ít)=> women(số nhiều)
child - trẻ con(số ít)=> children(số nhiều)
ox- bò đực thiến(số ít)=>oxen(số nhiều)


3. Danh từ tận cùng bằng nguyên âm “o” nhưng một số danh từ thêm “-es”, số khác thêm “-s”

potato - khoai tây(số ít)=> potatoes(thêm “-es”)
tomato - cà chua(số ít)=> tomatoes (thêm “-es”)
echo - tiếng vọng(số ít)=> echoes(thêm “-es”)

kangaroo - chuột túi(số ít)=> kangaroos (thêm “-s”)
photo - bản sao chép(số ít)=> photos (thêm “-s”)
video - vi – đê – ô(số ít)=> videos (thêm “-s”)
tattoo - hình xăm(số ít)=> tattoos (thêm “-s”)
igloo - lều tuyết(số ít)=> igloos (thêm “-s”)

Ngoài ra vài danh từ có thể thêm “-es” hoặc “-s”, hoặc giống dạng số ít như

mosquito - con muỗi(số ít)=> mosquitoesmosquitos
tornado- lốc xoáy
(số ít)=> tornadoestornados
buffalo-con trâu(số ít)=> buffaloesbuffalo 
fish- con cá(số ít)=> fishesfish

4. Các danh từ số nhiều không có dạng số ítclothes (quần áo), cattle (gia súc), goods (hàng hoá), remains (đồ thừa, phế tích...), the police (cảnh sát) …

5. Một số danh từ số nhiều chỉ đồ vật có hai phần/đôi/cặp không có dạng số ítshorts (quần sóc), pants/trousers (quần dài), pajamas (bộ đồ ngủ), scissors (cái kéo), sunglasses (mắt kính mát)


Tóm tắt
Một số danh từ đổi sang danh từ số nhiều theo cách khác như: danh từ số ít và số nhiều giống nhau; biến đổi danh từ số ít hoàn toàn để có danh từ số nhiều; một số danh từ tận cùng bằng nguyên âm “o” thêm “-s” hoặc “es”; mỗt số danh từ số nhiều không có dạng số ít, và một số danh từ chỉ vật có hai bộ phận giống nhau/đôi/cặp không có dạng số ít.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét