"Con không biết rằng Cha thường đối xử với bạn bè bằng cách gửi cho họ Thánh Giá sao?"

Thứ Tư, 19 tháng 11, 2014

Tiếng Anh Giao Tiếp 08

TỪ VỰNG

bicycle /ˈbaɪ.sɪ.kl̩/ xe đạp
(countable noun) a vehicle with two wheels that you ride by pushing pedals with your feet. A bicycle is often called a bike. Someone riding a bicycle is a biker.
Bicycle riding is one of the best exercises.
motorbike /ˈməʊ.tə.baɪk/ xe máy
(countable noun) a road vehicle that has two wheels and an engine and looks like a large heavy bicycle
I regret selling my motorbike .
car /kɑːr/ xe hơi; ô tô
(countable noun) a road vehicle for one driver and a few passengers. Someone who drives a car is called a driver
My brother always talks non-stop about the cars he sees.
curb /kɜːrb/ lề đường
(countable noun) the edge of a sidewalk that is closest to the road.
You should signal ahead of time, before you pull over to the curb .
street /striːt/ đường phố
(countable noun) a road in a town or city with houses or other buildings along it
During rush hour, the streets are crowded with vehicles.
CẤU TRÚC CÂU
Nếu bạn đi làm bằng xe máy, bạn có thể nói:

I go to work by motorbike.
   /aɪ ɡoʊ tuː wɜːrk baɪ ˈmoʊtərˌbaɪk/
   Tôi đi làm bằng xe máy.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ɜːrk/workmurkperk


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to go to work = đi làm
        Both of them go to work everyday, both of them are earning .
        Cả hai người họ đều đi làm mỗi ngày, cả hai người họ đều kiếm ra tiền.


to go to somewhere =  đi tới đâu đó
        We’re planning to go to Japan this Spring .
        Xuân này, chúng tôi dự tính đi Nhật.
        

to go by car/train/plane etc = đi bằng xe hơi/tàu lửa/máy bay
        They’ll be going from London to Paris by train .
        Họ sẽ đi từ London đến Paris bằng xe lửa.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. Dùng thì hiện tại đơn (Simple Present) để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại hoặc thường xuyên xảy ra, hành động này có thể là một thói quen (habit).

Subject + V in simple present tense + ….

I
 (S) + go (in simple present tense) + to work by motorbike.


=> Dùng thì hiện tại đơn để chỉ thói quen đi làm bằng xe máy của chủ thể.



Ví dụ:    

     We go to bed at 10 pm .

     Chúng tôi đi ngủ lúc 10 giờ.
     => Dùng thì hiện tại đơn để diễn tả thói quen đi ngủ lúc 10 giờ của chủ thể.

2. Dùng “by + một loại xe” để chỉ phương tiện đi lại (by motorbike)

Ví dụ:     
     
     We go to school by bikes .

     Bọn tớ đi học bằng xe đạp.

     It's quicker by car .
     Đi xe hơi nhanh hơn.

Thu gọn 


Vì bạn phải đi bộ ra trạm xe bus, nên hôm nào bạn đến trạm kịp để đón xe thì bạn sẽ không phải đi bộ đến trường. Bạn có thể chia sẻ:

If I can make it to catch the bus, I won't have to walk.
   /ɪf aɪ kən meɪk ɪt tuː kætʃ ðə bʌs aɪ woʊnt hæv tuː wɑːk/
   Nếu tôi có thể đến kịp để bắt chuyến xe buýt đó thì tôi sẽ không phải lội bộ.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ætʃ/
catchpatchscratch
/oʊnt/won’tdon’t    
/ɑːk/walktalk   chalk



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
can do sth = có thể làm gì
        I can swim well .
        Tôi có thể bơi tốt.

to make it/that = thành công; làm được
        She made it in films when she was still a teenager .
        Cô ta đã thành công trong các bộ phim khi còn thiếu niên.

to catch the bus = đón/bắt xe buýt
        I've run like a maniac to catch the bus .
        Tôi đã phải chạy như một kẻ điên để bắt xe buýt.

to catch sth = bắt được, giữ được cái gì
        She caught the packet of potato chips with one hand .
        Cô ta chụp gói khoai tây chiên chỉ bằng một tay.

to have to do sth = phải làm gì đó
        I have to cook dinner .
        Tôi phải nấu bữa tối.

don't have to do sth = không cần phải làm gì
        I don't have to work on Saturday. 
        Tôi không cần làm việc ngày thứ Bảy đâu.


to walk = đi bộ
        I'd like to walk through a field of wildflowers .
        Tôi thích đi xuyên qua một cánh đồng đầy hoa dại.


make it to do sth = làm việc gì thành công
        They almost made it to meet the deadline. 
        Họ gần như (đã có thể) hoàn thành công việc kịp thời hạn.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả một tình huống/hành động của mệnh đề chính (mệnh đề không có “if”) chỉ có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu một điều kiện nào đó ở mệnh đề “if” (còn gọi là mệnh đề điều kiện) được thỏa đáng.

if-clause = If + S + V in present tense/modal; main clause = S + will/going to/modal...

If  + I (S) + can catch (modal) + the busI (S) + won’t (modal) have to walk.

=> hành động “sẽ không phải đi bộ”  của mệnh đề chính chỉ có khả năng xảy ra với điều kiện “bắt kịp xe buýt” được thỏa đáng.

Ví dụ:     

     If you can't come to see us next weekend, we'll come and visit you .

     Nếu anh không thể đến gặp chúng tôi vào tuần tới, thì chúng tôi sẽ đến thăm anh.
     => hành động “sẽ đến thăm anh” ở mệnh đề chính chỉ có thể xảy ra khi điều kiện “anh không thể đến gặp chúng tôi” thỏa đáng.

Thu gọn 


Ai hỏi bạn về loại xe hơi mà bạn thích, bạn có thể trả lời như sau:

 I prefer smaller cars because they are easier for me to park. 
   /aɪ prɪˈfɜːr ˈsmɑːlər kɑːrz bɪˈkəz ðeɪ ɑːr ˈiːziər fɔːr miː tuː pɑːrk/
   Tôi thích mấy chiếc xe hơi nhỏ hơn vì dễ đậu xe hơn.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ɑːrk/parksharkdark


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to be easy (for somebody) to do something = dễ dàng cho ai làm gì
        It’s easy for me to learn the song by heart .
        Tôi dễ dàng học thuộc lòng bài hát đó.


to prefer sth = thích cái gì đó hơn
        I much prefer your hair like that .
        Tôi thích tóc của bạn như thế này hơn nhiều.


because = bởi vì
        Keep smiling because it costs nothing .
        Hãy luôn mỉm cười vì nó không tốn cái gì cả.


to park = đậu xe
        You mustn't park here .
        Anh không được đỗ xe ở đây.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
Dùng “prefer” để diễn tả sở thích, bạn thích ai/cái gì/điều gì hơn ai/cái gì/điều gì khác.
Prefer something (to something)
=> Dùng vế “to something" nằm trong ngoặc kép ở phía sau để so sánh với một thứ khác.

Ví dụ:    

     I prefer Venice to Rome .

     Tôi thích Venice hơn Rome.

Dùng liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction) “because” để đưa ra lý do của một sự việc. Một số liên từ phụ thuộc khác là: after, although, as, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while.

Dùng liên từ phụ thuộc để nối một mệnh đề chính/độc lập với một mệnh đề phụ (có liên từ phụ thuộc):

prefer smaller cars => diễn tả sở thích của chủ thể, mệnh đề chính/độc lập (có thể đứng một mình mà vẫn đầy đủ ý nghĩa)

because they are easier for me to park => Lý do tại sao chủ thể thích xe hơi nhỏ hơn, mệnh đề phụ thuộc (không đủ ý nghĩa khi đứng một mình mà phải phụ thuộc vào mệnh đề chính).

Ví dụ:    

     We went by bus because it was cheaper .

     Chúng tôi đi xe buýt vì nó rẻ hơn.
     => We went by bus : mệnh đề chính
     => because it was cheaper : mệnh đề phụ

Thu gọn 


Nếu có một người bạn lần đầu đến thành phố và lo lắng không biết từ sân bay đi vào như thế nào, bạn có thể tự mình đón họ:

 No need to worry! I will pick you up at the airport. 
   /noʊ niːd tuː ˈwʌri aɪ wɪl pɪk juː ʌp ət ðiː ˈerˌpɔːrt/
   Không cần phải lo đâu! Tôi sẽ đón bạn tại sân bay.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/iːd/needfeedread
/ɪk/picksickticket


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to need to do sth = cần làm gì
        You need to study hard .
        Bạn cần học hành chăm chỉ.


no need to do sth = không cần làm gì
        No need to fear what hasn't happened yet .
        Không cần phải lo sợ về những chuyện chưa xảy ra.


to worry about = lo lắng về
        People worry more about their health than they used to .
        Mọi người lo lắng về sức khỏe nhiều hơn trước đây.


to pick sb up = đón ai đó
        She is waiting to pick her son up at school .
        Cô ấy đang chờ để đón con tại trường.
 
 
at the airport = tại sân bay
        Passengers are advised to check-in at the airport at least two hours before a scheduled flight .
        Hành khách được khuyến cáo làm giấy tờ tại sân bay ít nhất 2 giờ trước giờ bay ấn định.


to worry = lo lắng
        There's no need to worry just because he's late. 
        Không cần phải lo lắng vậy đâu anh ấy chỉ tới trễ thôi.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. (There is) no need + (for sb/sth) to do sth...: (ai) không cần phải làm việc gì...
để nói với ai rằng không cần thiết phải làm việc/điều gì đó.

No need to worry!

=> Trấn an người nghe rằng không cần thiết phải lo lắng vì người nói sẽ đến đón ở sân bay.

2. Dùng thì tương lai đơn “S + will +...” để diễn tả một quyết định nảy sinh ngay thời điểm nói.
I will pick you up at the airport. 

=> Quyết định đi đón người nghe ở sân bay nảy sinh ngay thời điểm nói.

Ví dụ: 

     There’s no need for you to stay late – I can finish this.

     Anh không cần ở lại đâu - Tôi hoàn tất việc này được mà.

     No need to get up early tomorrow! It’s your day off.
     Mai không cần dạy sớm đâu! Đó là ngày nghỉ của con mà.

3. to pick sb/sth up: to go and meet someone or something that you have arranged to take somewhere in a vehicle: đón ai/lấy cái gì…

Chú ý:
a. pick + up + noun/noun phrase:

Ví dụ: 
     She’ll pick up her luggage in the morning.
     Cô ta sẽ lấy hành lý vào buổi sáng.

     The bus picked up the spectators outside the stadium.
     Chuyến xe buýt này sẽ đón khán giả bên ngoài sân vận động.

b. pick + object pronoun (đại từ làm túc từ: me/her/him/them/us…) + up 

Ví dụ: 
     She’ll pick it up in the morning.
     Cô ta sẽ lấy nó vào buổi sáng. 
 
     The bus picked them up outside the stadium.
     Chuyến xe buýt này sẽ đón họ bên ngoài sân vận động.


Thu gọn 


Xe của bạn bị hư đột ngột và phải bỏ để sửa, bạn muốn quá giang bạn mình về nhà, bạn nói:

 Could you give me a ride? 
   /kʊd juː ɡɪv miː ə raɪd/
   Bạn cho tôi quá giang được không?

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ɪv/givelive (verb)active


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
Could you...? = Ông có thể làm gì không? Dùng khi nhờ ai làm gì một cách lịch sự:
        Could you help me, please ?
        Vui lòng giúp tôi với?
 
to give sb a ride = cho ai đó quá giang/đi nhờ xe
        They gave her a ride, and they drove in silence .
        Họ cho cô ấy quá giang và họ lái xe đi trong im lặng.

to give sb sth = đưa ai cái gì
        Give your father this letter. 
        
Hãy đưa cho bố cậu lá thư này nhé.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
Dùng “Could” khi muốn yêu cầu hay nhờ ai làm việc gì một cách lịch sự.

Could you give me a ride?

=> Yêu cầu người nghe cho đi nhờ xe một cách lịch sự.

Ví dụ:    

    Could you lend me $50 ?

    Cậu cho tớ mượn 50 đô được không?

    Could you possibly turn that music down a little, please ?
    Anh vui lòng vặn nhạc nhỏ xuống chút xíu được không ạ?

Thu gọn 

TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
Chép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.

1.  I go to work by motorbike.

2. If I can make it to catch the bus, I won’t have to walk.

3. I prefer smaller cars because they are easier for me to park.

4. No need to worry! I will pick you up at the airport.

5. Could you give me a ride?
HỘI THOẠI
Hiện Tiếng Việt
1
How is the bicycle?
2
What does riding the bicycle help Harold?
Hiện Tiếng Việt
Chip04527
That is a cool bicycle. You plan to go to           on it?
Harold51089705
Yes. I’m supporting the government with their policy regarding              usage.
Chip1008911041
That’s good, man.
Harold1155116949
I know. It’s doing a lot of good in our                        and also it helps me be in shape.
Chip1791420549
I notice that too. You really look leaner.
Harold2102527921
Thanks, man. Try it. You are not only               lessen the pollution but you are also helping yourself stay .
Chip2824729802
I might take your advice.
ĐÁP ÁN
Chip04527
That is a cool bicycle. You plan to go to work on it?
Đó là một chiếc xe đạp tuyệt vời. Cậu định cưỡi nó để đi làm à?
Harold51089705
Yes. I’m supporting the government with their policy regarding bicycle usage.
Đúng vậy. Tớ đang ủng hộ chính sách về môi trường của chính phủ liên quan đến việc dùng xe đạp.
Chip1008911041
That’s good, man.
Hay đấy.
Harold1155116949
I know. It’s doing a lot of good in our environment and also it helps me be in shape.
Tớ biết. Điều này đang giúp ích rất nhiều cho môi trường chúng ta và cũng giúp tớ giữ vóc dáng nữa.
Chip1791420549
I notice that too. You really look leaner.
Tớ cũng nhận thấy vậy. Cậu trông có ốm đi thật.
Harold2102527921
Thanks, man. Try it. You are not only helping lessen the pollution but you are also helping yourself stay healthy.
Cám ơn nha. Hãy thử đi. Cậu không chỉ đang giúp làm giảm ô nhiễm mà còn giúp chính bản thân trở nên khỏe mạnh.
Chip2824729802
I might take your advice.
Có thể tớ sẽ nghe theo lời khuyên của cậu.

Phân tích cấu trúc

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

to plan to do st     =     dự định làm gì
We plan to camp tonight.
Chúng tôi tính cắm trại tối nay.


not only…but also       =       không những…mà còn
She is not only beautiful but also intelligent.
Cô ấy không chỉ đẹp mà còn thông minh nữa.


to help sb do st            =          giúp ai làm gì  
I will help you take care of your belongings.
Tôi sẽ trông coi đồ đạc cá nhân dùm cho bạn.


to stay healthy     =         (ở trạng thái) khoẻ mạnh    
I go jogging every morning to stay healthy.
Tôi chạy bộ tập thể dục mỗi buổi sáng để giữ gìn sức khoẻ.


to take sb's advice         =            nghe theo lời khuyên của ai         
He seemed very reluctant to take my advice.
Anh ấy dường như rất miễn cưỡng làm theo lời khuyên của tôi.
NGỮ PHÁP
DANH TỪ VỪA ĐẾM ĐƯỢC VỪA KHÔNG ĐẾM ĐƯỢC


Có một số danh từ nhưng vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được, nhưng ý nghĩa có thay đổi.

Chúng ta hãy cùng tham khảo 10 cặp ví dụ sau

1. HAIR 

I found a hair in my soup.(Đếm được)
Tôi thấy một cọng tóc trong súp của tôi.
 
  
She brushed her long black shiny hair .
(Không đếm được)
Cô ấy chải mái tóc dài đen nhánh của mình.
 


2. LIGHT

Could you turn the light on, please?
(Đếm được)
Anh mở đèn giúp tôi đi?
 
  
Light is streaming in through the open door.
(Không đếm được)
Ánh sáng đang ùa qua cánh cửa mở.
 


 3. NOISE

I heard a loud noise and ran to the window.(Đếm được)
Tôi đã nghe một tiếng động lớn nên chạy tới cửa sổ. 
  
Please will you stop making so much noise !(Không đếm được)
Anh làm ơn đừng có gây ồn quá nữa! 


4. PAPER

The story was in all the papers .
(Đếm được)
Câu chuyện này đã được đăng trên tất cả các báo. 
  
Dictionaries are usually printed on thin paper .(Không đếm được)
Tự điển thường được in trên giấy mỏng. 


5. ROOM

Annie ran out of the room .(Đếm được)
Annie chạy ra khỏi phòng.   
  
Is there room for one more in your car?(Không đếm được)
Xe anh còn chỗ trống cho một người nữa không? 


6. TIME

I’ve read the book three times.(Đếm được)
Tôi đọc quyển sách này ba lần rồi.    
  
He wants to spend more time with his family. (Không đếm được)
Anh ấy muốn dành nhiều thời gian hơn cho gia đình. 


7. WORK

The museum has many work s by Picasso as well as other modern painters.(Đếm được)
Viện bảo tàng này có nhiều tác phẩm của Picasso cũng như những họa sĩ hiện đại khác. 
  
I've got so much work to do.(Không đếm được)
Tôi có quá nhiều việc để làm. 


 8. SPORT

Rugby is a sport.(Đếm được)
Bóng bầu dục là một môn thể thao. 
  
I don't like sport.(Không đếm được)
Tôi không thích thể thao. 


9. PAINTING 

That’s an old painting over there.(Đếm được)
Đằng kia là một bức tranh cũ. 
  
Is Betty good at painting.(Không đếm được)
Betty giỏi môn vẽ/hội họa không? 


10. CHICKEN

In battery farms, chickenare kept in tiny cages.(Đếm được)
Ở các trại gà,  bị nhốt trong những cái chuồng bé tí. 
  
I will buy some chicken for dinner.(Không đếm được)
Tôi sẽ mua ít thịt gà về ăn tối. 


Chú ý: Các thức uống (cà phê, nước, nước cam, nước trà…) thường là không đếm được. Nhưng khi chúng ta dùng những danh từ này với nghĩa là một tách hoặc một ly thì có thể nói (ở nhà hàng…) như sau

Two teas and one coffee please.
Vui lòng cho hai tách trà và một ly cà phê.

Three carryout coffees , please.
Ba ly cà phê mang về ạ.


 Tóm tắt
Ngoài các danh từ đếm được và không đếm được, trong tiếng Anh còn có một số danh từ vừa là danh từ đếm được vừa là danh từ không đếm được, tùy theo ngữ cảnh để dùng với các nghĩa khác nhau.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét