TỪ VỰNG
Để hỏi về giờ đóng cửa của một cơ sở kinh doanh hay tổ chức nào đó, bạn có thể nói:
Mấy giờ thì bưu điện đóng cửa?
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP :
/aɪm/ | time | I’m | climb |
/oʊzd/ | closed | supposed | composed |
/ɑːf/ | office | off | offer |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to close = đóng cửa
From 12 to 2, the store closes for lunch.
Cửa hàng đóng cửa nghỉ trưa từ 12 giờ đến 2 giờ chiều.
what time… ? = mấy giờ
What time are you going out tonight?
Tối nay bạn định mấy giờ đi ra ngoài?
Để bảo ai đó ngừng nói chuyện tào lao, bậy bạ và quay trở lại làm việc, bạn có thể nói:
Đừng có nói chuyện tầm phào nữa và quay trở lại làm việc đi.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý:
/æk/ | back | pack | lack |
/ɜːrk/ | work | murk | perk |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC:
to stop doing sth = thôi không làm gì nữa
You should stop drinking coffee because it can cause addiction.
Anh nên bỏ uống cà phê vì nó có thể gây nghiện.
to get back to sth = quay lại với cái gì
Next week, the kids will get back to school after the holiday.
Tuần tới, bọn trẻ sẽ đi học trở lại sau kì nghỉ lễ.
to talk = nói chuyện
Am I talking too much?
Tôi nói nhiều quả hả?
talk nonsense = nói chuyện bậy bạ
Don't talk nonsense in the meeting.
Đừng nói chuyện vô bổ (tào lao) trong cuộc họp.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. Stop talking nonsense and get back to work.
Khi bảo ai hay ra lệnh cho ai làm việc gì, ta dùng câu mệnh lệnh có cấu trúc:
Verb in simple form + …........
Chúng ta có thể dùng câu mệnh lệnh để đưa ra một mệnh lệnh trực tiếp.
Ví dụ:
Take that chewing gum out of your mouth.
Lấy kẹo cao su ra khỏi miệng em ngay.
Stand up straight.
Đứng thẳng lên.
Give me the details.
Hãy cho tôi chi tiết.
Để bảo ai dừng đang làm việc gì lại ta dùng cấu trúc: Stop + doing sth
Stop + talking nonsense (doing sth) => Dừng hành động “nói chuyện tầm phào” lại.
Ví dụ:
Stop shouting - you're giving me a headache!
Đừng có la hét nữa - các con đang làm mẹ nhức đầu quá!
2. Dùng liên từ “and” để nối các từ, cụm từ, hoặc các mệnh đề với nhau.
and get back to work => do trước “and” là cụm động từ “stop talking nonsense” nên sau liên từ đó cũng phải là một cụm động từ “get back to work”.
Ví dụ:
We kissed and hugged each other.
Chúng tôi đã ôm hôn nhau.
=> Trước “and” là động từ “kissed” ở thì quá khứ đơn nên sau liên từ đó cũng là động từ ở thì quá khứ đơn “hugged”.
Stop laughing and open your book to page 102!
Không cười nữa, và hãy mở sách trang 102!
=> Trước “and” là cụm động từ “stop laughing” nên sau liên từ đó cũng là cụm động từ “open your book to page 102”.
Một người bạn của bạn mua một món đồ với giá tốt, bạn có thể nhận xét khích lệ:
Không có gì rẻ hơn nữa đâu. Đó đúng là một món hời.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý:
/θɪŋ/ | nothing | thing |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to be cheaper = rẻ hơn
I found this old chair for eight dollars on internet. It's cheaper in the store.
Tôi tìm thấy một cái ghế cũ này trên mạng với giá 8 đô. Nó rẻ hơn trong cửa hàng.
to be a real bargain = là giá hời
Twenty pounds is a real bargain!
20 bảng đúng thật là giá hời!
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. Nothing's cheaper.
=> Dùng so sánh hơn để so sánh mức độ hơn nhau hoặc kém nhau giữa hai đồ vật/người/sự việc/tình huống... hay hai nhóm (đồ vật/người...).
Cấu trúc 1: đối với các tính từ hoặc trạng từ có từ một đến hai âm tiết:
S + Verb + adjective/adverb + er (+ than + noun/pronoun: không có cụm này khi được hiểu ngầm giữa người nói và người nghe)
Ví dụ:
John’s grades are high er.
Điểm của John cao hơn.
=> higher (high + er)
John’s grades are higher than his sister’s. (= his sister’s grades: để tránh nhắc lại danh từ “grades” ta dùng sở hữu các “‘s”)
Điểm của John cao hơn điểm của chị nó.
=> so sánh các điểm trong học tập giữa hai người tên John và chị của John.
Today is hotter than yesterday.
Hôm nay nóng hơn hôm qua.
=> hotter (hot + er: gấp đôi phụ âm cuối vì “hot” có cấu trúc “phụ âm + 1 nguyên âm + 1 phụ âm); so sánh nhiệt độ (sự nóng nực) của hôm nay với hôm qua.
Cấu trúc 2: đối với các tính từ hoặc trạng từ có từ ba âm tiết trở lên, hoặc tận cùng bằng các tiếp vĩ ngữ “-ed, - ful, - ing, - ish, -ous, -ly”.
S + Verb + more/less + adjective/adverb (+ than + noun/pronoun: không có cụm này khi được hiểu ngầm giữa người nói và người nghe)
Ví dụ:
This chair is more comfortable than the other.
Ghế này thoải mái hơn ghế kia.
=> is (động từ “to be”) + more + comfortable (tính từ có 3 âm tiết) + than + the other (đại từ): tính từ thường được dùng với động từ “to be” để miêu tả chủ từ (là một danh từ hoặc đại từ), “comfortable” miêu tả tính thoải mái của danh từ làm chủ từ “this chair”.
He visits his family less frequently than she (does).
Anh ấy đi thăm gia đình ít thường xuyên hơn cô ấy.
=> more + frequently (trạng từ có 3 âm tiết) + than + she (đại từ làm chủ từ): trạng từ thường được dùng với động từ thường (khác động từ “to be”) để miêu tả hay cho thông tin về động từ đó, “frequently” miêu tả tính thường xuyên của hành động “đi thăm” “visits”.
I find I feel more tired when I sleep longer.
Tôi nhận thấy là tôi cảm thấy mệt mỏi hơn khi ngủ lâu hơn.
=> more + tired (tính từ tận cùng bằng tiếp vĩ ngữ “-ed”): tính từ thường dùng với các động từ nối “linking verbs” là những động từ được dùng để nối chủ ngữ với tính từ, danh từ mà chúng mô tả hoặc bổ nghĩa cho chủ ngữ, “feel” nối nối chủ ngữ “I” và tính từ “tired”.
Những động từ nối (linking verbs) thường gặp là:
appear (có vẻ) get (trở nên) prove (tỏ ra) sound (nghe có vẻ) be (thì,...) grow (trở nên) remain (vẫn) stay (vẫn) become (trở nên) keep (vẫn) seem (có vẻ) taste (có vị) feel (cảm thấy) look (có vẻ) smell (có mùi) turn (trở nên) Could you please speak more slowly?
=> more + slowly (trạng từ tận cùng bằng tiếp vĩ ngữ “-ly”): trạng từ thường được dùng với động từ thường (khác động từ “to be”) để miêu tả hay cho thông tin về động từ đó, “slowly” miêu tả tốc độ của hành động “nói” “speak”.
2.
Nothing's cheaper. It is a real bargain.
Không có gì rẻ hơn nữa đâu. Đó đúng là một món hời.
Động từ của mệnh đề đầu ở thì hiện tại đơn là “is”, do đó động từ của mệnh đề sau cũng ở thì hiện tại đơn vì ý nghĩa của hai câu liên quan đến nhau.
“It’ là đại từ làm chủ từ số ít được dùng với động từ số ít “is”.
Một người bạn mua một máy nghe nhạc, trông rất giống hàng Apple nhưng giá chỉ bằng 1 phần nhỏ. Bạn có thể nhận xét:
Nó trông giống hàng của Apple, nhưng với giá đó thì nó là hàng giả kém chất lượng.
ÂM VÀ TỔ HỢP CẦN LUYỆN TẬP:
/ks/ | looks | cooks | books |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC:
to look like sth = trông giống cái gì
She looks like her father.
Con bé giống bố quá.
to be a knockoff = là hàng giả/hàng nhái
That purse is a knockoff.
Cái ví kia là hàng nhái.
at that price = với mức giá đó
You can buy the best of camera, at that price.
Bạn có thể mua được cái máy chụp hình tốt nhất với mức giá đó.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP:1. It looks like
=> Nhìn giống như... :để miêu tả ai/cái gì giống ai/cái gì, ta dùng cụm động từ “look like...” (trông/nhìn giống...)
Ví dụ:
The twins look just like their mother.
Hai thằng bé sinh đôi giống mẹ chúng.
2. Dùng liên từ “but” (nhưng) để giới thiệu hay thêm một ý phát biểu mới, mà ý mới này thường tương phản với ý đã nói. but at that price, it's a knockoff “nhưng với giá đó thì nó là hàng giả kém chất lượng” => đưa ra ý mới tương phản với ý vừa nói “It looks like Apple”.
Bạn muốn nói về thói quen kiểm tra và trả lời email của mình, bạn có thể dùng:
Tôi thường kiểm tra và trả lời thư điện tử vào buổi tối trước khi đi ngủ.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/eɪlz/ | emails | tails | fails |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC:
to check email = kiểm tra email
He usually checks email several times a day.
Ông ấy thường kiểm tra mail vài lần một ngày.
to reply to an email = trả lời mail
My job is checking and replying to emails.
Công việc của tôi là kiểm tra và trả lời mail.
to go to bed = đi ngủ
You had better go to bed now.
Con nên đi ngủ ngay đi.
before doing sth = trước khi làm gì
Before leaving he kissed his children.
Trước khi đi anh ấy hôn các con của mình.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP:1. Dùng thì hiện tại đơn (simple present) để diễn tả một hành động lặp đi lặp lại hoặc thường xuyên xảy ra, hành động này có thể là một thói quen (habit).
Thường có các trạng từ chỉ sự thường xuyên: always (100%), usually (90%), often(70%)...
Subject + (adverb of frequency) + V in simple present tense + ….
I (S) + often (adverb of frequency) + check and reply (in simple present tense) + emails in the evening before going to bed.
=> Dùng thì hiện tại đơn để chỉ thói quen kiểm tra và trả lời thư điện tử vào buổi tối trước khi đi ngủ của chủ thể.
Ví dụ:
I often go there.
Tôi thường đến đó.
=> Đề cập đến hành động “đến đó” được lập đi lập lại hoặc thường xảy ra của chủ thể.
2. before (preposition) + V-ing/noun (before going to bed)
=> theo sau một giới từ là một danh động từ “V-ing” hoặc một danh từ.
Ví dụ:
Before leaving he said good-bye to each of them.
Trước khi đi anh ấy chào tạm biệt từng người.
=> before + leaving (V-ing)
She's always up before dawn.
Cô ấy luôn thức dậy trước khi trời sáng.
=> before + dawn (noun)
TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
HỘI THOẠIChép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.1. What time does the post office close?2. Stop talking nonsense and get back to work.3. Nothing's cheaper. It is a real bargain.4. It looks like Apple, but at that price, it's a knockoff.5. I often check and reply to emails in the evening before going to bed.
1 |
What is Tom planning on doing?
| ||||||||
2 |
What is Tom buying?
|
Tom | 2912289 |
I'm planning on going to the soon.
|
Peter | 27893850 |
What are you ?
|
Tom | 42255494 |
I don't know what we need.
|
Peter | 57667306 |
I can for you, if you'd like.
|
Tom | 78548597 |
I'll make a list.
|
Peter | 911312265 |
First, we need eggs, , and .
|
Tom | 1268313588 |
What else do we ?
|
Peter | 1428815402 |
Get some snack foods.
|
Tom | 2912289 |
I'm planning on going to the market soon.
|
Peter | 27893850 |
What are you buying?
|
Tom | 42255494 |
I don't know what we need.
|
Peter | 57667306 |
I can check for you, if you'd like.
|
Tom | 78548597 |
I'll make a list.
|
Peter | 911312265 |
First, we need eggs, milk, and bread.
|
Tom | 1268313588 |
What else do we need?
|
Peter | 1428815402 |
Get some snack foods.
|
Phân tích cấu trúc
Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:
to plan on doing st = dự tính/dự định làm gì
I plan on going to the bookstore.
Tôi dự định đi nhà sách.
to make a list (of st) = làm ra 1 danh sách (về cái gì)
We need to make a list of our wedding ceremony participants.
Chúng ta cần lập một danh sách khách mời đám cưới của chúng ta.
MẠO TỪ XÁC ĐỊNH (THE DEFINITE ARTICLE)
I. Định nghĩa
“The” đặt trước các danh từ đề cập đến những người hay đồ vật mà người nói và người nghe, người đọc đều biết, do họ đã đề cập đến; hoặc một sự việc/hiện tượng nào đó mà ai cũng biết.
II. Cách dùng
1. chỉ một người/sự việc/sự vật đã được đề cập đến trước
An elephant and a mouse fell in love. The mouse loved the elephant's long trunk, and the elephant lovedthe mouse's tiny nose.
Một con voi và một con chuột yêu nhau. Nàng chuột yêu cái vòi dài của chú voi, còn chú voi thì yêu cái mũi bé tí của nàng chuột.
2. khi hai người nói và người nghe đều biết về người/sự việc/sự vật mà họ đang đề cập đến
Where's the bathroom?
Nhà tắm ở đâu ạ?
It's on the first floor .
Ở trên tầng một.
Have you locked the door?
Anh khóa cửa chưa?
=> Người nói và người nghe đều biết là cửa nào
I have to look after the children .
Tôi phải chăm sóc mấy đứa nhỏ.
=> Người nói và người nghe đều biết là mấy đứa nhỏ nào – con của người nói
At noon the sun is directly above us in the sky .
Giữa trưa thì mặt trời ở ngay trên chúng ta trên bầu trời.
=> Hiện tượng khoa học mà ai cũng biết.
3. trong những câu hay mệnh đề mà chúng ta đã xác định rõ một người/sự việc/hay một sự vật nào đó
The man who wrote this book is famous.
Người đàn ông viết cuốn sách này rất nổi tiếng.
Which car did you scratch? The red one .
Cái xe nào anh làm trầy? Cái đỏ.
My house is the one with a blue door.
Nhà tôi là cái có cánh cửa màu xanh dương.
4. đề cập đến những vật chỉ có một
the sun - mặt trời
the moon - mặt trăng
the world - thế giới
5. đặt trước các hình thức so sánh nhất và số thứ tự
the highest building - tòa nhà cao nhất
the first page - trang thứ nhất
the last chapter - chương cuối cùng
6.dùng với một tính từ để thành lập một cụm danh từ
the Japanese - người dân Nhật
the old - những người già
the poor - những người nghèo
7. dùng với tên địa lý của các đại dương, khu vực,…
the Caribbean - biển Ca-ri-bê
the Sahara - Sa mạc Sa-ha-ra
the Atlantic Ocean - Biển Đại tây dương
8. dùng với danh từ chỉ thập niên, hay nhóm của năm
She grew up in the seventies .
Bà lớn lên vào những năm 70.
Tóm tắt
“The” đặt trước các danh từ đề cập đến những người hay đồ vật mà người nói và người nghe, người đọc đều biết, do họ đã đề cập đến; hoặc một sự việc/hiện tượng nào đó mà ai cũng biết.Ngoài ra còn được dùng để đề cập đến những vật chỉ có một, đặt trước các hình thức so sánh nhất, số thứ tự, đặt trước tính từ để thành lập cụm danh từ, dùng với tên địa lý các đại dương, khu vực,… và cuối cùng là “the” được dùng với danh từ chỉ thập niên, hay nhóm của năm.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét