"Con không biết rằng Cha thường đối xử với bạn bè bằng cách gửi cho họ Thánh Giá sao?"

Thứ Hai, 24 tháng 11, 2014

Tiếng Anh Giao Tiếp 17

TỪ VỰNG

rice /raɪs/ cơm, gạo, thóc
(uncountable noun) a food consisting of small white or brown grains that are eaten cooked
More and more people are dropping the habit of eating rice for daily meals.
noodle /ˈnuː.dl̩/ mì tôm, mì sợi
(countable noun) a type of pasta in the form of long thin pieces that cook quickly
Eating instant noodles seems to be an inevitable thing.
porridge /ˈpɔːrɪdʒ/ cháo
(uncountable noun) A soft food made by boiling oatmeal or another meal in water or milk.
If you aren't feeling well, a bowl of rice porridge with green onion always helps.
meat /miːt/ thịt
(uncountable noun) the flesh of an animal or bird eaten as food
You should avoid eating too much meat in your normal diet.
soup /suːp/ canh (thức ăn)
(countable/uncountable noun) a liquid food that is made by cooking meat, fish, vegetables, etc. with water or milk
This soup is cold!
CẤU TRÚC CÂU

Buổi sáng khi ngồi vào bàn ăn, nếu không phải là người chuẩn bị bữa sáng, bạn có thể hỏi:

What do we have for breakfast this morning? 
   /wɑːt duː wiː həv fɔːr ˈbrek.fəst ðɪs ˈmɔːr .nɪŋ/
    Sáng nay chúng ta có món gì vậy?

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP
:
/ð/thistheretheir


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to have something = có cái gì
        I have three books. 
        Tôi có ba cuốn sách.


to have something for breakfast/lunch/dinner = có món gì cho bữa sáng/trưa/tối
        What do you have for lunch ?
        Trưa nay anh ăn gì?


to have breakfast = ăn sáng
       Have you had breakfast? 
       Bạn ăn sáng chưa?
PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. What (question word) + do (auxiliary) + we (Subject) + have (main Verb) + for breakfast this morning? => người hỏi muốn biết có món gì trong bữa ăn sáng (lấy thông tin về bữa ăn sáng).

Đây là câu hỏi dạng “WH-question” có cấu trúc “WH- + trợ động từ + Chủ từ + động từ chính + …?” dùng để hỏi lấy thông tin. Tương tự ta có thể thay “breakfast” bằng các danh từ chỉ bữa ăn như “lunch/dinner/supper...”.

Ví dụ: 

     What do we have for dinner? 
     Bữa tối chúng ta ăn món gì?

Cũng có thể dùng câu hỏi ngắn:

     What’s for supper? 
     Bữa ăn nhẹ có gì vậy?

2. Cụm danh từ “this morning” thường được dùng làm trạng từ để bổ nghĩa cho động từ chỉ hành động trong câu, dùng với các thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn và tương lai đơn.

Ví du: 
     What's our schedule for this morning ?
     Thời khóa biểu sáng nay là gì?    
     => hiện tại đơn, thời điểm hỏi là vào buổi sáng trước giờ học.

     Where did you go this morning? 
     Sáng nay anh đi đâu vậy?
     => quá khứ đơn, thời điểm hỏi là vào buổi chiều (sau 12 giờ trưa trở đi).

     What have you done this morning? 
     Sáng nay anh đã làm gì?
     => hiện tại hoàn thành, thời điểm hỏi là cuối ngày.

    Who will you visit this morning? 
    Sáng nay anh sẽ đi thăm ai?
    => tương lai đơn, thời điểm hỏi là sáng sớm trước khi người kia đi.


Thu gọn 

Khi bạn mua một cái gì đó, chẳng hạn như bánh mì thịt kiểu Việt Nam, bạn có thể nói với người bán hàng rằng:

 I'll have a ham and cheese salad roll.
   /aɪl həv ə hæm ənd tʃiːz ˈsæl.əd roʊl/
   Cho tôi một ổ bánh mì thịt (phó mát, rau và thịt xông khói).

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/æm/hamhammer stamp
/tʃiː/cheesecheapcheek


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
I'll have… = Tôi muốn dùng… Cách nói này dùng để gọi món ăn, nước uống trong nhà hàng
       I'll have a cup of coffee. 
       Tôi muốn uống 1 ly cà phê.


to have sth = ăn/uống món gì. Đây là cách nói lịch sự khi gọi món hoặc mời món ăn
       Can I have a drink of water? 
       Cho tôi một ly nước được không?


ham = thịt xông khói
       My mother is carving a ham. 
       Mẹ tôi đang (cắt lát mỏng) lạng thịt xông khói.


roll = ổ bánh mì
       I bought a roll and cheese lunch. 
       Tôi mua một ổ bánh mì và phô mai cho bữa trưa.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

will + have (main verb)” => trong trường hợp này “will” là trợ động từ, kết hợp với động từ chính “have” để thành lập thì tương lai đơn với ý nghĩa là diễn đạt một quyết định phát sinh ngay thời điểm nói, hoặc để nói với ai là mình sẵn lòng làm việc gì đó...

Ví dụ:

    “We run out of sugar .”
    “I’ll go and buy some sugar for you. 
     Chúng ta hết đường rồi.
     Tôi sẽ đi mua ít đường cho anh.
     => quyết định đi mua đường phát sinh ngay thời điểm nói.

     I'll give you a lift. 
     Tôi sẽ cho anh quá giang.
     => sẵn lòng cho người kia quá giang.
     Trong trường hợp là động từ chính thì “will” có các nghĩa là “quyết chí, thích, muốn...”

     Ví dụ:  

     He was convinced he could win if he willed it enough. 
     Anh ấy tin chắc là anh ấy sẽ thắng nếu anh ấy  đủ ý chí.

     Stay or go, as you will.
     Đi hay ở, tùy anh muốn thôi.

Thu gọn 


Nói về các món ăn có thể chọn ăn sáng trong thành phố, bạn có thể nói điều này cho bạn bè:

There's a variety of dishes you can have for breakfast such as Phoor broken rice. 
   /ðerz ə vəˈraɪə.ti əv ˈdɪʃɪz juː kən həv fɔːr ˈbrek.fəst sʌtʃ əz Pho ɔːr ˈbroʊ.kən  raɪs/
   Có rất nhiều món bạn có thể chọn để ăn sáng như Phở hoặc Cơm Tấm.
 ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ˈdɪʃɪz/dishes  
/ʌtʃ/such  



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

a variety of things = rất nhiều thứ khác nhau
        We have quite a variety of things .
        Chúng tôi có khá nhiều thứ khác nhau.


can + verb = có thể làm gì
        I can swim .
        Tôi có thể bơi.


to have something = ăn/uống cái gì
        I have fried squid for lunch. 
        Bữa trưa tôi ăn món mực chiên.


to have something for breakfast/lunch/dinner = có món gì cho bữa sáng/trưa/tối
        What do you have for lunch ?
        Trưa nay anh ăn gì?


variety of + danh từ số nhiều = đa dạng về cái gì
       They sale a large variety of fruits. 
        Họ bán rất (đa dạng) nhiều loại trái cây.


dishes = món ăn
       The menu includes vegetarian dishes. 
       Thực đơn gồm cả những món ăn chay.


such as = như là. Dùng khi đưa ra nhiều ví dụ thuộc một nhóm nào đó
       Cartoon characters such as Mickey Mouse, Tom and Jerry are still popular. 
       Những nhân vật hoạt hình như chuột Mickey, Tom và Jerry rất nổi tiếng.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

There is” hoặc “There are” là một cụm từ thông dụng trong tiếng Anh, được dùng để xác định một người/vật/sự việc... hay nhiều người/vật... tồn tại hoặc ở một vị trí nào đó.
There's a variety of dishes
=> there + is + a variety (of dishes) (singular noun)

a. There + is/was + singular noun/uncountable noun: “is/was” được dùng với danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được.


Ví dụ: 

     There is an apple on the table. 
     Có một trái táo trên bàn.
     => There is + an apple (singular noun).

     There's plenty of room...
     Có nhiều chỗ...
     => There is + plenty (uncountable noun)

     There was a mango and two pears in the fridge. 
     Đã có một trái xoài và hai trái lê trong tủ lạnh.
     => There was + a mango (singular noun) + … (động từ phụ thuộc vào danh từ nào đứng gần nó nhất)

b. There + are/were + plural noun: “are/were” được dùng với danh từ đếm được số nhiều.

Ví dụ:    

     There are some apples on the table. 
     Có vài trái táo trên bàn.
     => There are + some apples (plural noun)

     There were two pears and a mango in the fridge. 
     Đã có hai trái lê và một trái xoài trong tủ lạnh.
     => There were + two pears (plural noun) + ...(động từ phụ thuộc vào danh từ nào đứng gần nó nhất).

Thu gọn 


Khi một người bạn hỏi bạn sáng nay ăn gì, bạn có thể nói:

 I had rice and fried egg this morning .
   /aɪ həd raɪs ənd fraɪd eɡ ðɪs ˈmɔːr.nɪŋ/
   Sáng nay tôi ăn cơm với trứng chiên.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/aɪd/friedtried tide
/ʌtʃ/such  



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to have something = ăn/uống cái gì
        I have fried squid for lunch. 
        Bữa trưa tôi ăn món mực chiên.


to have something for breakfast/lunch/dinner = có món gì cho bữa sáng/trưa/tối
        What do you have for lunch? 
        Trưa nay anh ăn gì?


fried egg = trứng chiên
       He likes to eat fried egg with bread. 
       Anh ấy thích ăn trứng chiên với bánh mì.


PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
Cụm danh từ “this morning” thường được dùng làm trạng từ để bổ nghĩa cho động từ chỉ hành động trong câu, dùng với các thì hiện tại đơn, hiện tại hoàn thành, quá khứ đơn và tương lai đơn.
Trong trường hợp này “this morning” được dùng với thì quá khứ đơn “had” (là hình thức quá khứ của động từ “have”), vậy thời điểm nói là sau 12 giờ trưa.

I had rice and fried egg this morning.

I (S) + had (Verb in simple past) + ….+ this morning

Thu gọn 



Hoặc, ngày nào cũng thấy bạn mình ăn cùng một thứ, chẳng hạn như mì gói, bạn hỏi:

Why do you always eat instant noodles?
   /waɪ duː juː ˈɑːl.weɪz iːt ˈɪn.stənt ˈnuː.dl̩z/
    Tại sao bạn ăn mì gói hoài vậy?

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/eɪz/alwaysdays 
/iːt/eatseat feet


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to eat sth = ăn cái gì
        We sat on the grass and ate our sandwiches .
        Chúng tôi ngồi trên cỏ và ăn xăng-uýt


always = luôn luôn
       He's always wanted to go to Paris. 
       Anh ấy luôn muốn đi đến Pari.


instant noodles = mì gói
       It's smell good. What kind of instant noodles is? 
       Mùi thơm quá. Mì gói loại nào vậy?

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

“always” “luôn luôn/thường xuyên/lúc nào cũng/hoài/hay...” là trạng từ đề cập đến tính thường xuyên xảy ra của một hành động hay một sự việc. Trạng từ này thường được dùng với các thì như sau:

a. Thì hiện tại đơn: đề cập đến hành động/sự việc lặp đi lặp lại thường xuyên ở hiện tại.
Why do you always eat instant noodles?
=> đề cập đến hành động ăn mì gói cứ thường xuyên xảy ra ở hiện tại.

Ví dụ:  

     always get the eight o’clock train. 
     Tôi thường xuyên đi chuyến xe lửa 8 giờ.
     => hành động đi chuyến xe lửa 8 giờ thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
     
     My mother and I do not always agree..
     Mẹ tôi và tôi không phảlúc nào cũng đồng ý với nhau
     => tình trạng hai người bất đồng thường xuyên xảy ra ở hiện tại.
     
     There’s always a pen in my handbag. 
     Lúc nào cũng  một cây bút trong túi xách của tôi.
     => sự việc trong túi xách luôn có một cây bút thường xuyên xảy ra ở hiện tại.    

b. Thì hiện tại tiếp diễn/quá khứ tiếp diễn: được dùng khi muốn phàn nàn một người thường xuyên làm gì đó gây phiền hà cho người khác.

Ví dụ:
  
      She’s always criticizingme.
      Cô ấy hay chỉ trích tôi.
      => hành động này xảy ra thường xuyên gây bực mình cho người phát biểu, hiện tại vẫn còn.

      Why are you always complaining about my cooking? 
      Tại sao lúc nào cậu cũng phàn nàn về thức ăn tớ nấu hết vậy?
      => hành động này xảy ra thường xuyên gây bực mình cho người phát biểu, hiện tại vẫn còn.

      He was always forgetting my name. 
      Anh ấy hay quên tên tớ lắm.
      => hành động này xảy ra thường xuyên gây bực mình cho người phát biểu, bây giờ hết rồi.

      People from work were always ringing her up at home. 
      Người ở chỗ làm hay gọi điện thoại về nhà cô ấy lắm.
      => hành động này xảy ra thường xuyên gây bực mình cho người phát biểu, bây giờ hết rồi.

c. Thì hiện tại hoàn thành: đề cập đến một hành động thường xuyên xảy ra từ trong quá khứ và vẫn còn cho đến hiện tại.

Ví dụ:  

     Has your grandmother always lived with you? 
     Bà anh lúc nào cũng sống với anh hết à?
     => sự việc này đã luôn xảy ra trong quá khứ và vẫn còn cho đến hiện tại.

     This is the way we’ ve always done it. 
     Đây là cách chúng tôi hay làm (nó).
     => thường xuyên làm cách này lâu rồi, đến nay vẫn còn làm theo cách này.

d. Thì quá khứ đơn: đề cập đến một hành động thường xuyên xảy ra trong quá khứ và đã chấm dứt tại một thời điểm nào đó trong quá khứ, hiện tại không còn xảy ra nữa.

Ví dụ:    

     Did you always  want to be a doctor? 
     Anh lúc nào cũng muốn trở thành một bác sĩ phải không?
     => ước muốn này thường xuyên xảy ra trong quá khứ, bây giờ anh ấy không còn mong muốn như vậy nữa.

     She always spelt my name wrong. 
     Con bé lúc nào cũng đánh vần tên tôi sai.
     => hành động này xảy ra thường xuyên trong quá khứ, bây giờ con bé không còn đánh vần tên tôi sai nữa.

f. Thì tương lai đơn: đề cập đến một hành động sẽ xảy ra thường xuyên trong tương lai.

Ví dụ:  

      will always think of you when I hear this song. 
      Tớ sẽ luôn nghĩ đến cậu khi tớ nghe bài hát này.
      => hành động này sẽ thường xuyên xảy ra trong tương lai.

      There will always be a demand for English teachers. 
      Sẽ luôn có một yêu cầu đối với các giáo viên dạy tiếng Anh.
      => Điều này sẽ thường xuyên xảy ra trong tương lai.

Thu gọn 

TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
Chép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.

1. What do we have for breakfast this morning?

2. I'll have a ham and cheese salad roll.

3. There's a variety of dishes you can have for breakfast, such as Pho or broken rice.

4. I had rice and fried egg this morning.

5. Why do you always eat instant noodles?
HỘI THOẠI

Hiện Tiếng Việt
1
What does Brad enjoy eating?
2
What did Brad eat at a small Chinese restaurant?
Hiện Tiếng Việt
Brad06540
I really enjoy             Asian cuisine. It is like getting to know more different cultures.
Angelina683812085
You bet. They all have those                 styles. You can choose from depending on your wants.
Brad1301418656
When we went to China a few weeks ago for a                  trip, we went to this small Chinese .
Angelina1926020548
Really? I’m jealous.
Brad2085123869
The roasted Peking ducks and the delicious .
Angelina2428828116
Asian Cuisine has this flavor you will not forget.
ĐÁP ÁN

Brad06540
I really enjoy eating Asian cuisine. It is like getting to know more different cultures.
Mình rất thích ăn món ăn của Châu Á. Giống như đang dần biết nhiều hơn về các nền văn hóa khác nhau.
Angelina683812085
You bet. They all have those different styles. You can choose from depending on your wants.
Tất nhiên rồi. Tất cả đều có những phong cách khác nhau. Cậu có thể lựa chọn tùy thuộc vào nhu cầu của mình.
Brad1301418656
When we went to China a few weeks ago for a business trip, we went to this small Chinese restaurant.
Khi bọn mình đến Trung Quốc cách đây vài tuần trong một chuyến đi công tác, bọn mình đã đến nhà hàng Trung Quốc nhỏ.
Angelina1926020548
Really? I’m jealous.
Thật sao? Mình ghen tị đó.
Brad2085123869
The roasted Peking ducks and the delicious soup.
Món vịt quay Bắc Kinh và canh rất ngon.
Angelina2428828116
Asian Cuisine has this flavor you will not forget.
Ẩm thực châu Á với hương vị này cậu sẽ không quên được đâu.

Phân tích cấu trúc

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

to enjoy doing something    =      thích thú làm việc gì          
Some of my friends enjoy travelling around the world.
Một vài người bạn của tôi thích thú việc du lịch đó đây trên thế giới.


to choose from st        =       lựa chọn từ cái gì          
We have different flavors for you to choose from : strawberry, orange, grape, mint or bubble gum.
Chúng tôi có nhiều mùi để bạn lựa chọn: dâu, cam, nho, bạc hà và kẹo cao su.


to depend on st       =      phụ thuộc vào cái gì           
Do you still depend on your parents?
Bạn còn phụ thuộc vào cha mẹ không?


a business trip      =       chuyến đi công tác  
We 're planning a business trip.
Chúng tôi đang lập kế hoạch một chuyến công tác.
NGỮ PHÁP

ĐẠI TỪ NGHI VẤN (INTERROGATIVE PRONOUNS)


Đại từ Nghi vấn (Interrogative Pronouns) được dùng để đặt câu hỏi. Đại từ nghi vấn đề cập đến một người/vật/sự việc mà chúng ta không biết.

Có 4 đại từ nghi vấn là: “who, whom, which, what” và đại từ sở hữu “whose cũng có thể là một đại từ nghi vấn.“who” làm chủ từ, và “whom” làm túc từ; trong khi các đại từ “what, which, whose” đều có thể làm chủ từ và túc từ trong câu.

Who (chủ từ)/whom (túc từ)                     dùng cho người

What (chủ từ/túc từ)                               dùng cho vật/sự việc

Which (chủ từ/túc từ)                              dùng cho người/vật/sự việc

Whose (sở hữu) (chủ từ/túc từ)                 dùng cho người/vật


Chúng ta cùng xem qua các ví dụ sau:

Who told you?” “John told me.”                                 (chủ từ)
Ai kể cho cậu nghe?” “John kể cho tôi.”

Whom did you tell?” “I told Mary.”                             (túc từ)
“Anh đã kể cho ai nghe?” “Tôi kể cho Mary.”

What happened?” “An accident happened.”                (chủ từ)
Chuyện gì xảy ra vậy?” “Một tai nạn đã xảy ra.”

What does she like?” “She likes dolls.”                      (túc từ)
“Con bé thích ?” “Nó thích búp bê.”

Which is mine? The smaller one?”                             (chủ từ)
Cái nào của tôi? Cái nhỏ hơn phải không?”

Which will the doctor see first?” “The doctor will see the patient in blue first.”          (túc từ)
“Bác sĩ sẽ khám ai trước?” “Bác sĩ sẽ khám bệnh nhân áo xanh dương trước.”
 Hoặc: "Which of the patients will the doctor see first?" = "Which patient will the doctor see first?"

“There is a jacket on the sofa. Whose is this?”             (chủ từ)
"Có một cái áo khoác trên ghế bành. Áo của ai đây?"

Whose car did you come back in?”                             (túc từ)
"Anh quay lại bằng xe ai vậy?

Chú ý
1. Đôi khi để nhấn mạnh các đại từ “who, what, which” nhằm biểu lộ sự xấu hổ hay ngạc nhiên, ta kết hợp chúng với hậu tố “-ever” tạo thành dạng từ ghép là whoever, whatever, whichever.

Can whoever leaves last please lock up ? (bực tức)
Ai đó đi cuối cùng làm ơn khóa giùm cái cửa có được không?

Whatever made him buy that jacket ? (ngạc nhiên)
Cái gì làm anh ấy mua cái áo khoác đó vậy?

They're all fantastic! Whichever will you choose ?
Tất cả đều tuyệt vời! Con muốn chọn cái nào?

 2. Đại từ nghi vấn “which được dùng để chỉ sự lựa chọn; nghĩa là chọn ra một (hay nhiều hơn) người, vật, con vật trong số người, vật, con vật mà người nghe và người nói đã biết hay đang đề cập đến. Hãy so sánh hai ví dụ sau đây

Whom did you tell ?
Which will the doctor see first ?

- Cả hai câu a và b đều không phải là câu có chứa mệnh đề quan hệ vì chỉ có một động từ là “tell” và “see”, trong khicâu có chứa mệnh đề quan hệ phải có hai động từ (do ghép hai câu đơn lại). “Whom” và “Which” trong hai câu này là đại từ nghi vấn làm chức năng túc từ trong câu; không phải là đại từ quan hệ vì không thay thế cho danh từ nào đứng trước nó cả.

- Dùng “Whom” ở câu a vì người hỏi không biết cụ thể người nào chỉ hỏi chung chung (không có mặt tại đó). Trong khi câu b phải dùng “which” vì cả người nghe và người nói đều đang đề cập đến một trong những bệnh nhân đang có mặt để đợi bác sĩ khám. (“chọn ra một (hay nhiều hơn) người, vật, con vật trong số người, vật, con vật đang có mặt hoặc đang hiện hữu; hoặc đang được người nghe và người nói đề cập đến.”). Tương tự như ví dụ sau

Which is your mother ?

 Người hỏi dùng “which” cốt ý muốn hỏi ai trong số những người đang có mặt hay đang được người nói và người nghe đề cập đến là mẹ của người nghe.
Các bạn hãy tham khảo bài học tiếp theo “Relative Pronouns” (Đại từ Quan hệ) sẽ nhận thấy được sự khác nhau giữa đại từ nghi vấn và đại từ quan hệ.  


Tóm tắt
Đại từ Nghi vấn (Interrogative Pronouns) được dùng để đặt câu hỏi. Đại từ nghi vấn đề cập đến một người/vật/sự việc mà chúng ta không biết.

Có 4 đại từ nghi vấn là: “who, whom, which, what” và đại từ sở hữu “whose” cũng có thể là một đại từ nghi vấn.

“who” làm chủ từ, và “whom” làm túc từ.
- Trong khi các đại từ “what, which, whose” đều có thể làm chủ từ hoặc túc từ trong câu.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét