"Con không biết rằng Cha thường đối xử với bạn bè bằng cách gửi cho họ Thánh Giá sao?"

Thứ Sáu, 21 tháng 11, 2014

Tiếng Anh Giao Tiếp 11

TỪ VỰNG

stop /stɑːp/ dừng lại, đứng lại
(transitive verb) to prevent someone from doing something, or to prevent something from happening
When the traffic light changes to red, we must stop .
jump /dʒʌmp/ vượt qua, bỏ qua (một cách phạm pháp)
(intransitive/transitive verb) to go past or away from something illegally or wrongly
I still remember, once, when I jumped a red light, I was caught by the police.
walk /wɑːk/ đi bộ, tản bộ
(intransitive verb) to move forward by putting one foot in front of the other
I missed the bus, so I walked all the way home.
turn /tɝːn/ rẽ, quẹo, quay
(intransitive verb) to change the direction in which you are moving or traveling
Turn right at the traffic circle and turn left directly after.
cross /krɑːs/ băng qua, đi qua
(intransitive/transitive verb) to go from one side of something such as a road or river to the other
Don't stop while crossing the intersection.

CÂU NÓI THÔNG DỤNG

Để dặn dò ai đó chạy xe cẩn thận vì đường trơn, bạn có thể nói:

Drive carefully. The roads are slippery. 
    /draɪv ˈker.fəl.i  ðə roʊdz ɑːr ˈslɪp.ər.i/
    Lái xe cẩn thận nhé. Đường trơn lắm đấy.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/dr/drivedrydrop
/oʊdz/roadstoads 


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to drive = lái xe
         Can you drive the car? 
         Anh lái xe được không?


to be slippery =  trơn trượt
         Be careful! The floor is slippery. 
         Cẩn thận đó! Sàn nhà trơn lắm đấy.


to drive carefully =  lái xe cẩn thận
        I always drive carefully. 
        Tôi luôn lái xe cẩn thận.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. Chúng ta có thể dùng câu mệnh lệnh để đưa ra một lời khuyên.

Một câu mệnh lệnh thường bắt đầu bằng một động từ ở dạng nguyên mẫu. Chủ từ được đề cập đến là “you” được hiểu ngầm và kết thúc câu bằng một dấu chấm than.

Ví dụ:   

     Speak to him. Tell him how you feel. 
     Nói chuyện với anh ấy đi. Nói với anh ấy về cảm xúc của bạn.

     Have a quiet word with her about it. 
     Hãy nói riêng với cô ấy về chuyện đó.

     Don’t go. Stay at home and rest up. Get some sleep and recover .
     Đừng đi. Hãy ở nhà nghỉ ngơi. Đi ngủ lấy lại sức đi.

Drive carefully 
=> cho lời khuyên (bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu “drive”)

=> drive (động từ thường) + carefully (trạng từ): thường dùng trạng từ đi sau các động từ thường (khác động từ “to be”) để miêu tả hoặc cho thêm thông tin về động từ đó.

Ví dụ:    

     She smiled cheerfully. 
     Bà mỉm cười vui vẻ.
     => trạng từ “cheerfully” miêu tả hành động mỉm cười “smiled” của chủ thể.

     Have I pronounced your name correctly? 

     Tôi đánh vần tên anh đúng chưa?
    => trạng từ “correctly” cho biết kết quả của hành động đánh vần “pronounced” của chủ thể.


2. to be + tính từ
=> are + slippery

Tính từ được dùng để miêu tả một danh từ hoặc một đại từ. Tính từ luôn được dùng với động từ “to be” hoặc với các động từ nối “linking verbs: be, appear, feel, become, seem, look, remain, sound, smell, taste, stay”.

Ví dụ:  
 

     His house is very big.
     Nhà anh ấy rất to.
     => “big” mô tả  cụm danh từ “his house”.


     She didn't appear surprised at the news. 
     Cô ấy có vẻ không có ngạc nhiên gì về cái tin ấy.
     => “surprised” mô tả đại từ làm chủ từ “she”.


    They sounded very eager to meet you. 
     Chúng có vẻ rất háo hức muốn gặp anh.
     => “eager” mô tả đại từ làm chủ từ “they”.


3. Dùng thì hiện tại đơn để nói khái quát đến vật.

The roads are slippery.
Đường sá trơn lắm đấy. => miêu tả khái quát về những con đường.

Ví dụ: 
   

     Windows are made of glass. 
     Cửa sổ làm bằng thủy tinh. => miêu tả khái quát về vật

Thu gọn 

Để chỉ đường cho ai đó, bạn có thể nói một cách chỉ đường như thế này:

Turn left when you come to a fork in the road. 
      /tɜːrn left wen juː kʌm tuː ə fɔːrk ɪn ðə roʊd/
  Quẹo trái khi bạn đến ngã ba đường.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ɜːrn/turnconcernburn
/ɔːrk/forkporkdork



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to go to swh = đi đến nơi nào
        Let's go to the beach 
        Đi tắm biển thôi!


to turn left/right = rẽ trái/phải
        Follow this path and then turn right. 
        Đi theo lối này rồi rẽ phải.


to come = đến
        How did you come here? 
        Bạn đến đây bằng cách nào?


to turn = rẽ
       You should turn right instead of turning left at a intersection. 
       Bạn nên rẽ phải thay vì rẽ trái khi gặp ngã tư.


to come to swh = đến nơi nào
        Can you come to my house? 
        Bạn đến nhà tôi chơi được không?


to go to swh = đi đến nơi nào
        Let's go to the beach! 
        Đi tắm biển thôi!

to turn left/right = rẽ trái/phải       Follow this path and then turn right. 
       Đi theo lối này rồi rẽ phải.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. Dùng câu mệnh lệnh để cho lời hướng dẫn.

Một câu mệnh lệnh thường bắt đầu bằng một động từ ở dạng nguyên mẫu. Chủ từ được đề cập đến là “you” được hiểu ngầm và kết thúc câu bằng một dấu chấm (hoặc một dấu chấm than).

Turn left when you come to a fork in the road.
=> cho lời hướng dẫn (bắt đầu bằng động từ nguyên mẫu “turn”), và chủ từ “you” được dùng trong mệnh đề sau.

Ví dụ:

     Take the right fork. 
     Quẹo phải chỗ ngã ba.


2. when
Dùng liên từ “when” để nối một mệnh đề phụ (có “because”) với một mệnh đề độc lập, khi muốn đề cập đến thời điểm xảy ra một một sự việc. Một số liên  từ phụ thuộc khác là:after, although, as, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, because, where, whether, while.
- Mệnh đề có liên từ “when” là mệnh đề phụ hay được gọi là mệnh đề phụ thuộc vì nó không có đủ ý nghĩa khi đứng một mình, mà phải phụ thuộc vào mệnh đề độc lập/chính kia.
- Mệnh đề chính là một mệnh đề độc lập, là mệnh đề có thể đứng một mình mà vẫn đầy đủ ý nghĩa.

Turn left when you come to a fork in the road.

Trường hợp này liên từ “when” nối:
- mệnh đề độc lập “Turn left” với
- mệnh đề phụ thuộc “(when)  you come to a fork in the road”.

Ví dụ:

      When he saw me ,he waved. 
      Khi anh ấy thấy tôi, anh ấy vẫy tay.
     => liên từ “when” nối:
     - mệnh đề độc lập “he waved” với
     - mệnh đề phụ thuộc “(when) anh ấy thấy tôi”.


3. Turn left when you come to a fork in the road.

Khi đề cập đến địa chỉ:
- AmE: dùng “on”: “I live on Kennington Road.” “She works on Oakwood Street.”
- BrE: dùng “in, on” nhưng khác ngữ cảnh:
+ “in”: đề cập đến địa chỉ: “I live in Kennington Road.”
+ “on” : đề cập đến vị trí nổi tiếng…: “The park is on Highway 57.”

Khi đề cập đến cái gì/người nào đang xuất hiện hay có mặt hoặc di chuyển trên lòng đường, thường AmE và BrE dùng “in street”: in the middle of the street

Ví dụ:

Look! She’s walking in the street !
Nhìn kìa! Bà ấy đang đi dưới lòng đường!

Watch out! There is a tire in the road .
Coi chừng! Có một chiếc xe đang chạy trên đường.

The kids are playing football in the street .
Mấy đứa nhỏ đang đá banh dưới lòng đường.


Khi đề cập đến cái gì/người nào xuất hiện hay có mặt hoặc di chuyển ở hai bên lề đường thì dùng “on the street”: along the sides of the street

Ví dụ:

The kids are playing football on the street .
Mấy đứa nhỏ đang đá banh trên lề đường.


Trong vài  trường hợp, chúng ta dùng “on”:
There are a lot of cars on the road today . (=there is a lot of traffic today )
Hôm nay nhiều xe cộ trên đường quá.

Additional police officers are being deployed on the streets .
Lực lượng cảnh sát được tăng cường đang dàn quân trên các con đường.

Be careful of ice on the streets !
Cẩn thận băng đóng trên đường đó!
-> Trường hợp này không dung “in”, vì chính con đường (cả trên lề và dưới lòng đường) đang bị băng bao phủ 




Thu gọn 

Hoặc, khi bạn muốn chỉ đường đi cho ai đó, bạn có thể nói:

Let me show you the way. I'm going there myself. 
    /let miː ʃoʊ juː ðə ˈweɪ aɪm ˈɡoʊ.ɪŋ ðer maɪˈself/
    Để tôi chỉ bạn đường đi. Tôi cũng đang đi đến đó đây.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ð/theretheirthis



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to let sb do sth = để ai làm gì
        Let me explain it again! 
        Để tôi giải thích điều này lại lần nữa!


to show sb sth = chỉ cho ai cái gì
         Don't miss this opportunity to show them your products and services !
         Đừng bỏ lỡ cơ hội này để cho họ thấy sản phẩm và dịch vụ của anh!


myself = chính tôi. Dùng khi muốn nhấn mạnh
         I myself dream of becoming a firefighter some day .
         Bản thân tôi mơ đến việc một ngày nào đó mình sẽ trở thành lính cứu hỏa.


to go swh = đi đến đâu
        There's nothing more we can do here. Let's go home. 
        Chúng ta không còn việc gì để làm ở đây, đi về nhà thôi.


to show sb the way = chỉ đường cho ai
        Can you show me the way to the hospital? 
        Bạn có thể chỉ tôi đường tới bệnh viện được không?

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. 1. Để cho phép ai làm chuyện gì hay để chuyện gì xảy ra mà không cố gắng ngăn lại, ta dùng cấu trúc:
Let + sb (object pronouns: me/him/her/it/us/your/them)/sth + do sth
Let + me (sb) + show you the way (do sth).
=> Để/Cho phép tôi chỉ bạn đường đi

Ví dụ:

     Let your shoes dry completely before putting them on .
     Cứ để cho giày khô hoàn toàn đã rồi hãy mang vào.

2. Dùng thì hiện tại tiếp diễn “S + is/am/are + V-ing...” để diễn tả một hành động đang diễn ra ngay thời điểm nói.

I'm going there myself.
=> I (S) + am + going (V-ing) + there myself”: diễn tả hành động “đi” đang diễn ra ngay thời điểm nói hoặc ở hiện tại.

Ví dụ:

     We are studying at the library now .
     Hiện chúng tớ đang học ở thư viện.
     => hành động “học” đang diễn ra ngay tại thời điểm nói.

     She is working abroad at present .
     Hiện con bé đang làm việc ở nước ngoài.
     => hành động “làm việc” đang xảy ra ở hiện tại.

3. Sự khác nhau giữa “myself” và “by myself”:
- myself: chính tôi - chứ không phải ai khác
I'm going there myself. 
Chính tôi cũng đang đi đến đó đây.

Ví dụ:

     I myself was once a prisoner .
     Chính tôi đã một lần ở tù.

     I arranged everything myself .
     Chính tôi đã sắp xếp mọi thứ.

- by myself: một mình - không ai giúp đỡ

Ví dụ:

     I like to spend a little time by myself at weekends .
     Tôi thích bỏ một ít thời gian ở một mình vào những ngày cuối tuần.

     Could you help with the preparation? I can’t do it by myself .
     Anh giúp tôi việc chuẩn bị nhé? Tôi không thể làm chuyện đó một mình được.

Thu gọn 

Muốn kêu ai đó dừng xe ngay, bạn có thể nói:

Stop the car at once, I smell something burning.
    /stɑːp ðə kɑːr ət wʌns aɪ smel ˈsʌm.θɪŋ ˈbɜːr.nɪŋ/
    Dừng xe lại ngay đi, tôi ngửi thấy cái gì đó đang cháy.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/el/smelltellsell



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to stop the car = dừng xe
        I don’t know how to stop the car .
        Tôi không biết dừng xe lại như thế nào.


to stop sth = dừng cái gì
        He stopped the car and called Tom. 
        Anh ấy ngừng xe lại và gọi điện thoại cho Tom.


at once =  ngay lập tức
        Don't worry, I'll give him a call at once .
        Đừng lo, tôi sẽ gọi điện cho anh ấy ngay.


to smell sth  =  ngửi thấy cái gì
        If you can smell gas, don't smoke or strike matches .
        Khi bạn có thể ngửi thấy mùi ga, đừng hút thuốc hay quẹt diêm.


to be burning = cháy
        Parts of the building are still burning. 
        Nhiều phần của tòa nhà vẫn đang cháy.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. Dùng “stop + noun/doing sth” để yêu cầu ai dừng cái gì đang chuyển động lại hoặc ngừng một hành động gì lại.
Stop the car at once => yêu cầu dừng xe

Ví dụ:     

     Stop the bus, I want to get off !
     Dừng xe buýt lại, tôi muốn xuống!
     => yêu cầu tài xế dừng xe buýt đang chạy lại.

     Stop laughing !
     Không cười nữa!
     => yêu cầu ai đó ngừng hành động cười lại.

    
2. Khi muốn diễn đạt ý nhận ra một mùi gì đang cháy, ta dùng cấu trúc:

S + smell + sth + burning (sth)
I (S) + smell + something + burning.
Tôi nghe có mùi cái gì đang cháy. 

Ví dụ:     

     Can you smell something burning ?
     Anh có ngửi thấy mùi gì đang cháy không?

Ngoài ra “smell” (có mùi) còn là một động từ nối (a linking verb) nên theo sau nó là một tính từ:

Ví dụ:     

     This food smells awful !
     Món này mùi ghê quá!

Thu gọn 


Để cảnh báo ai đó có thể bị cảnh sát phạt do uống đồ uống có cồn (rượu, bia), bạn có thể nói:

No booze or you will be fined.
    /noʊ buːz ɔːr juː wɪl biː f aɪnd/
    Không được rượu bia nếu không bạn sẽ bị phạt.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/aɪnd/finedfindmind



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to booze = uống rượu bia
        He was out boozing with his friends ?
        Anh ta ra ngoài nhậu nhẹt cùng bạn bè.


to be fined = bị phạt tiền
        You will be fined if you drive after drinking alcohol ?
        Anh sẽ bị phạt nếu lái xe sau khi uống bia rượu.

Phân tích thêm 

TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
Chép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.

1. Drive carefully. The roads are slippery.

2. Turn left when you come to a fork in the road.

3. Let me show you the way. I'm going there myself.

4. Stop the car at once, I smell something burning.

5. No booze or you will be fined.

HỘI THOẠI

Hiện Tiếng Việt
1
What’s the matter with Jason?
2
Why doesn’t David call the ambulance?
Hiện Tiếng Việt
Jason05851
Help!!! Help!!!!! Excuse me sir, can you help me?
David63277580
What seems to be the            ?
Jason795211307
Well, my leg is all numb and I can’t seem to            it.
David1174913548
You need to get help right away!
Jason1393116879
I know. Can you call an                     for me?
David1743820862
I don’t know the                   number, but I will call the .         .
Jason2140824790
Thanks, I don’t know what I would do without your         .
David2494925773
No problem.
ĐÁP ÁN
Jason05851
Help!!! Help!!!!! Excuse me sir, can you help me?
Giúp tôi với!!! Giúp tôi với!!! Ông ơi làm ơn giúp tôi được không?
David63277580
What seems to be the matter?
Chuyện gì vậy?
Jason795211307
Well, my leg is all numb and I can’t seem to move it.
À, chân tôi bị tê hết cả rồi và tôi không cử động được.
David1174913548
You need to get help right away!
Anh cần phải được chữa ngay!
Jason1393116879
I know. Can you call an ambulance for me?
Tôi biết. Ông gọi xe cứu thương giúp tôi được không?
David1743820862
I don’t know the telephone number, but I will call the police.
Tôi không biết số điện thoại, nhưng tôi sẽ gọi cảnh sát.
Jason2140824790
Thanks, I don’t know what I would do without your help.
Cám ơn ông, tôi không biết làm sao nếu không có ông giúp đỡ.
David2494925773
No problem.
Không có gì cả.

Phân tích cấu trúc

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

to seem to be    =     có vẻ là, dường như là 
You just seem to be hesitating.
Dường như bạn đang do dự.


can’t seem to do st      =      không thể nào làm gì     
We can't seem to get this machine to work.
Coi bộ chúng ta không thể làm cái máy này hoạt động rồi.


need to do st     =     cần làm gì         
We need to practice harder.
Chúng tôi cần luyện tập chăm chỉ hơn.


right away       =      ngay lập tức       
Take that chewing gum out of your mouth right away.
Hãy nhả cục kẹo cao su trong miệng em ra ngay lập tức.


to call the police          =      gọi cảnh sát       
Don't touch me, or I'll call the police
Đừng chạm vào tôi, nếu không tôi sẽ gọi cảnh sát.


to call an ambulance       =      gọi xe cấp cứu           
There's been an accident. Call an ambulance! Please hurry!
Đã có tai nạn xảy ra. Gọi xe cấp cứu đi! Làm ơn nhanh lên!


without sb/st     =     không có ai/cái gì           
He vanished without trace.
Anh ấy biến mất không một dấu vết.

NGỮ PHÁP

DANH TỪ GHÉP


I. Định nghĩa

Một danh từ ghép là một danh từ được thành lập từ một hay hai từ trở lên.

Danh từ ghép thường được cấu thành theo cấu trúc: noun + noun (danh từ + danh từ) hoặc adjective + noun (tính từ + danh từ), tuy nhiên cũng có các cách cấu thành khác (chúng ta sẽ khảo sát phần này bên dưới bài học). Quan trọng là bạn phải hiểu và nhận ra các danh từ ghép.

Mỗi danh từ ghép đóng vai trò là một đơn vị riêng lẻ/độc lập và có thể được những danh từ hay tính từ khác bổ nghĩa.

II. Cách thành lập một danh từ ghép

1. Có ba dạng danh từ ghép

a. có khoảng trắng giữa hai từ
tennis shoe, fish tank, bus station, sitting room, truck farm 


b. có dấu gạch nối giữa hai/ba từ
mother-in-law, dining-table, six-pack, hang-gliding, mother-to-be 


c. viết dính liền nhau
bedroom, boyfriend, policeman, basketball, housewife   …


2. Cách thành lập (5)


a. noun + noun (danh từ + danh từ)

Is this the bus stop for the number 12 bus? => Bus (danh từ) + Stop (Danh từ)
Có phải bến xe buýt này của xe số 12 không? 

In the tropics you can see fireflies at night. => Fire (danh từ) + Fly (Danh từ - Số nhiều là Flies)
Ở vùng nhiệt đới bạn có thể thấy đom đóm bay vào buổi tối.

Shall we play football today? => Foot => (Danh từ) + Ball (Danh từ)
Hôm nay chúng ta sẽ chơi đá banh chứ?


b. noun + verb/verb-ing (danh từ + động từ/danh động từ)

I like to get up at sunrise. => Sun (Danh từ) + rise (động từ)
Tôi thích thức dậy lúc mặt trời mọc.

I've had a really awful haircut.=> Hair (Danh từ) + Cut (động từ)
Tớ đã có một kiểu tóc kinh dị quá.

His hobby is weightlifting. => Weight (Danh từ) + Lifting (danh động từ)
Sở thích của anh ấy là tập tạ.


c. noun + adverb (danh từ + trạng từ)

The gunmen opened fire, killing a policeman and a passer-by. => Passer (Danh từ) + by (trạng từ)Những người đàn ông đã nổ sung, giết chết một cảnh sát và một người qua đường.

Wherever there is royalty, there are always hangers-on. => Hanger (Danh từ - Số nhiều Hangers) +on (trạng từ)
Bất cứ nơi nào có gia đình hoàng gia, ở đó luôn có những kẻ xu nịnh.


d. noun + adjective (danh từ + tính từ)
She was dressed in navy blue. => navy (danh từ) + blue (tính từ)
Cô ấy mặc đồ màu xanh nước biển.

Her skin was delicate and fair, and so she was called Snow White. => Snow (danh từ) + White (tính từ)
Da cô ấy đẹp mịn màng, vì vậy người ta gọi cô ấy là Bạch Tuyết.

e. noun + suffix "-ful" (danh từ + hậu tố "-ful")

We need 10 truckfuls of bricks. => Truck (Danh từ) + -ful 
Chúng tôi cần 10 xe tải gạch.


Please give me a spoonful of mustard. => Spoon (Danh từ) + -ful 
Vui lòng cho tôi một muỗng mù tạc.


Add two cupfuls of milk to the mixture. => Cup (Danh từ) + -ful 
Thêm hai tách sữa vào hỗn hợp.


f. noun + preposition phrase (danh từ + cụm giới từ)

My mother-in-law lives with us. => Mother (Danh từ) + -in-law (cụm giới từ)
Mẹ chồng/vợ sống với chúng tôi.


Mother-of-pearl is the shiny layer inside some shells, used for making buttons, jewellery etc.  =>Mother (Danh từ) + -of-pearl (cụm giới từ)
Xà cừ là lớp sáng bóng bên trong vỏ sò, được dùng để làm nút hay nữ trang, v.v…


Tóm tắt
Một danh từ ghép là một danh từ được thành lập từ một hay hai từ trở lên.
Có nhiều cách thành lập một danh từ ghép: danh từ + danh từ/động từ/trạng từ/tính từ/-ful/cụm giới từ.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét