"Con không biết rằng Cha thường đối xử với bạn bè bằng cách gửi cho họ Thánh Giá sao?"

Thứ Sáu, 21 tháng 11, 2014

Tiếng Anh Giao Tiếp 15

TỪ VỰNG

smoke /smoʊk/ hút thuốc
(intransitive/transitive verb) to suck smoke from a cigarette, pipe, etc. into your mouth and lungs
Passengers are not allowed to smoke .
sit /sɪt/ ngồi
(intransitive verb) to lower your body into a sitting position
I was sitting in the back of the car when we crashed.
catch /kætʃ/ đón, bắt (xe)
(transitive verb) to get on a train, bus, airplane, or boat that is traveling somewhere
How annoying! I didn't catch the bus.
book /bʊk/ đặt chỗ, mua vé trước
(intransitive/transitive verb) to buy tickets for an event or trip before you go, or to arrange to stay in a hotel at a particular time in the future
Book bus and boat tickets here.
barge /bɑːrdʒ/ chen lấn, xô đẩy
(intransitive verb) to move in a fast careless way, often hitting people or things
They barged their way through the crowd.

CẤU TRÚC CÂU

Nếu bạn và muốn hỏi chuyến xe buýt nào đến được đâu đó, bạn có thể nói:

 Which bus can I take to get to the city center? 
   /wɪtʃ bʌs kæn aɪ teɪk tuː ɡet tuː ðə ˈsɪti ˈsen.tər/
   Tôi có thể đón xe buýt nào để đến được trung tâm thành phố?

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ɪtʃ/whichitchyhitch
  
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

can do sth = có thể làm gì
        I can speak Japanese. 
        Tôi có thể nói tiếng Nhật.


to get to somewhere = đến được nơi nào
        It's better to get to the station 1 hour earlier, during the peak season. 
        Tốt hơn là đến nhà ga sớm hơn một giờ trong mùa cao điểm.
PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
 Which + noun (cái nào/người nào...): dạng câu hỏi có sự giới hạn về số lượng hay về khả năng khi trả lời.
Which (question word) + bus (noun) + can (auxiliary) + I (S) + take (main verb) + …?

Ví dụ:  
 
     Which time suits you better - 12.30 or one o'clock? 
     Giờ nào thích hợp với cô hơn - 12 giờ 30 hay 1 giờ?
     => câu hỏi ngụ ý có hai giờ, khi trả lời người nói phải lựa chọn một trong hai giờ đó.

     Which doctor did you see - Sewards? 
     Anh đã khám bác sĩ nào - bác sĩ Sewards à?
     => câu hỏi ngụ ý bao gồm thêm một số bác sĩ khác nữa nhưng người hỏi chỉ nêu một tên, tuy nhiên khi trả lời người nói chỉ chọn ra một tên

Thu gọn 


Và khi xe buýt còn chỗ mà thấy bạn đứng, người soát vé có thể nói:

There's plenty of room in the back of the bus.
   /ðerz ˈplen.ti əv ruːm ɪn ðə bæk əv ðə bʌs/
   Còn nhiều chỗ ở phía sau xe buýt.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/æk/backpack lack
/p/plenty  



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

plenty of... = rất nhiều ...
        There is plenty of time. 
        Còn rất nhiều thời gian.


the back of sth = phía sau của cái gì
         Who bumped into the back of my car? 
         Ai đã đụng vào sau xe của tôi?



room = không gian, chỗ trống. 
        I hope there's going to be enough room in the fridge. 
        Mong là tủ lạnh còn đủ chỗ (trống).

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

There is” hoặc “There are” là một cụm từ thông dụng trong tiếng Anh, được dùng để xác định một người/vật/sự việc... hay nhiều người/vật... tồn tại hoặc ở một vị trí nào đó.

a. There + is/was + singular noun/uncountable noun: “is/was” được dùng với danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được.

Ví dụ:
     There is an apple on the table. 
     Có một trái táo trên bàn.
     => There is + an apple (singular noun).

     There's plenty of room...
     Có nhiều chỗ...
     => There is + plenty (uncountable noun)

     Therewas a mango and two pears in the fridge. 
     Đã có một trái xoài và hai trái lê trong tủ lạnh.
    => There was + a mango (singular noun) + … (động từ phụ thuộc vào danh từ nào đứng gần nó nhất)

b. There + are/were + plural noun: “are/were” được dùng với danh từ đếm được số nhiều.

Ví dụ: 
    
     There are some apples on the table. 
     Có vài trái táo trên bàn.
      => There are + some apples (plural noun)

     There were two pears and a mongo in the fridge. 
     Đã có hai trái lê và một trái xoài trong tủ lạnh.
     => There were + two pears (plural noun) + ...(động từ phụ thuộc vào danh từ nào đứng gần nó nhất).

Thu gọn 


Bạn muốn đi đến cửa hàng bách hóa mà không biết xuống trạm nào, bạn có thể hỏi người kiểm soát vé, hoặc tài xế hoặc ai đó ngồi cạnh bạn:

 Where do I get off the bus for the department store? 
   /wer du: aɪ ɡet ɑːf ðə bʌs fɔːr ðə dɪˈpɑːrt.mənt stɔːr/
   Tôi có thể xuống xe buýt ở đâu để đi đến cửa hàng bách hóa?

 
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ɑːrt/departmentpartcart



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to get off the bus = xuống xe buýt
        Don't get off the bus while it's moving. 
        Đừng xuống xe buýt khi xe đang chạy.


to get off sth (bus/plane/train) = xuống khỏi phương tiện đi lại như xe buýt, máy bay, tàu hỏa
       Where will we get off the train? 
       Chúng ta sẽ xuống xe lửa ở đâu?


department store = cửa hàng tạp hóa
       He gets a job at a department store. 
       Anh ấy tìm được việc ở cửa hàng tạp hóa.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

Where (question word) + do (auxiliary) + I (S) + get off (main verb) + for the department store?”: là dạng câu hỏi lấy thông tin (Information Questions/WH-questions); người hỏi muốn biết trạm xe buýt nào có thể xuống để đến cửa hàng bách hóa. 

Ví dụ: 
    
     Where do I put my hand bag in the plane? 
     Tôi có thể để túi xách ở đâu trong máy bay này ạ?
     => người hỏi muốn biết nơi có thể để túi xách.

     Where do I see a list of people I’m following? 
     Tôi có thể xem danh sách những người mà tôi theo dõi ở đâu?
     => người hỏi muốn biết nơi có thể xem danh sách


Thu gọn 


Bạn muốn xuống trạm kế tiếp, bạn có thể nói:

 Can you drop me off at the next stop ?
   /kæn juː drɑːp miː ɑːf ət ðə nekst stɑːp/
   Ông có thể cho tôi xuống ở trạm tiếp theo được không?

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/dr/dropdrive dry
/ɑːf/offofferoffice
/eks/nexttext 



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
can do sth = có thể làm gì
         I can speak Japanese. 
         Tôi có thể nói tiếng Nhật.


to drop me off = thả tôi xuống
        Could you drop me off at the airport? 
        Anh có thể cho tôi xuống sân bay không?


Can you do sth = Anh có thể làm gì không?.
       Can you give me a pencil? 
       Bạn có thể đưa giúp tôi cây viết chì được không?


to drop sb (off) swh = cho ai đó xuống đâu
       She dropped him at the school and went shopping. 
       Cô ấy cho thằng bé xuống (ở) trường học và đi mua sắm.


at the next stop = tại trạm dừng kế tiếp
       I will get off the bus at the next stop. 
       Tôi sẽ xuống xe buýt ở trạm dừng kế tiếp.


to get off sth (bus/plane/train) = xuống khỏi phương tiện đi lại như xe buýt, máy bay, tàu hỏa
      Where will we get off the train? 
      Chúng ta sẽ xuống xe lửa ở đâu?

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
    
1. “Can (Auxiliary) + you (S) + drop (main verb) + me off at the next stop?”: là dạng câu hỏi mà câu trả lời là “Yes” hoặc “No” (Yes-No Questions) được dùng để yêu cầu một việc gì đó (dùng “Can”): người hỏi yêu cầu tài xế dừng xe ở trạm kế tiếp.

Ví dụ:    

     If you see Adam, can you tell him I'm in London next weekend? 
     Nếu cậu thấy Adam, cậu có thể nói với cậu ấy là tuần sau tớ sẽ ở Luân đôn không?
     => người hỏi yêu cầu người nghe báo tin cho Adam là sẽ ở Luân đôn vào tuần tới.

      Can you make a little less noise, please? I'm trying to work. 
      Làm ơn nhỏ nhỏ thôi được không con? Mẹ đang cố làm việc đây.
      => người hỏi yêu cầu người nghe bớt gây ồn ào.

2. at the next stop: dùng giới từ “at” để chỉ chính xác một vị trí hay một địa điểm cụ thể:

Ví dụ:

     I’ll meet you at the main entrance. 
     Tôi sẽ gặp anh tại cổng chính.

Thu gọn 


Trong lúc đi xe buýt, bạn có thể nhắc nhở bạn bè mình phải luôn giữ đồ đạc cá nhân sát bên mình, để tránh những trường hợp đáng tiếc xảy ra:

 Keep your belongings close to your body at all times .
   /kiːp jɔːr bɪˈl ɑːŋ.ɪŋz kloʊz tuː jɔːr ˈbɑː.di ət ɑːl taɪmz/
   Hãy luôn luôn giữ đồ đạc cá nhân sát vào người bạn.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/oʊz/closenoserose
/aɪmz/timessometimescrimes


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to keep sth = giữ cái gì
         She told the waiter to keep the change. 
         Cô ấy bảo người bồi bàn cứ giữ lấy tiền lẻ (khỏi thối lại).


at all times = mọi thời điểm
         I'm at your service at all times. 
         Tôi luôn luôn sẵn sàng phục vụ quý khách.


to keep sth close to sb = giữ cái gì kề cận bên ai
        The market is crowd. You should keep your bag close to you. 
        Chợ đông người lắm. Bạn nên giữ cái giỏ sát bên mình.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
 
keep ….close => trong trường hợp này “keep” (giữ, cất, giữ lại) mang nghĩa của động từ thường (không phải là “linking verb” với nghĩa là “cứ/tiếp tục”), do đó “close” (gần) theo sau mang chức năng trạng từ (không phải là tính từ, cũng có nghĩa tương tự).

Ví dụ: 
    
    Do you want this photograph back or can I keepit?
    Cậu muốn lấy lại tấm hình này hay là tớ giữ nó được không?

     Keep medicines in a locked cupboard. 
     Cất thuốc vào một tủ khóa.

Thu gọn 

TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
Chép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.

1. Which bus can I take to get to the city center?

2. There's plenty of room in the back of the bus

3. Where do I get off the bus for the department store?

4. Can you drop me off at the next stop?

5. Keep your belongings close to your body at all times.
HỘI THOẠI

Hiện Tiếng Việt
1
What did Mark do on his way to the meeting room?
2
What did Jonathan do to catch the elevator?
Hiện Tiếng Việt
Mark02054
I have a lot of embarrassing moments.
Jonathan23453343
How did it happen?
Mark367111818
I sang and danced to my            on my way to the meeting room, didn’t know that the heads of departments were having a lunch .
Jonathan1271215490
I have my fair share of embarrassing moments as well.
Mark1565016218
Tell me.
Jonathan1689227584
I was rushing off to           the elevator, the floor had been recently washed and I slipped through the elevator door. Luckily, everybody inside had the sense to                   my way in time
Mark2801431160
Ouch, I can’t              that is even possible.
Jonathan3134633443
Believe it, I’ve done it and felt it.
ĐÁP ÁN

Mark02054
I have a lot of embarrassing moments.
Tớ có nhiều lúc mắc cỡ lắm.
Jonathan23453343
How did it happen?
Chuyện thế nào?
Mark367111818
I sang and danced to my music on my way to the meeting room, didn’t know that the heads of departments were having a lunch meeting.
Tớ hát và nhảy theo điệu nhạc trên đường đến phòng họp, không hề biết là những người đứng đầu các phòng ban đang có một cuộc họp vào giờ trưa.
Jonathan1271215490
I have my fair share of embarrassing moments as well.
Tớ cũng có chuyện đáng mắc cỡ để kể nè.
Mark1565016218
Tell me.
Kể đi.
Jonathan1689227584
I was rushing off to catch the elevator, the floor had been recently washed and I slipped through the elevator door. Luckily, everybody inside had the sense to get out of my way in time
Tớ vội vội vàng vàng để bắt kịp thang máy, sàn nhà thì mới lau xong, thế là tớ bị trượt qua cửa thang máy. May là mọi người bên trong đều tránh ra kịp thời.
Mark2801431160
Ouch, I can’t believe that is even possible.
Ôi, tớ không thể tin được là có thể có chuyện đó.
Jonathan3134633443
Believe it, I’ve done it and felt it.
Tin tớ đi, tớ đã bị thế và đã cảm nhận được nó thế nào.

Phân tích cấu trúc

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

on one’s way to somewhere     =      (ai đang) trên đường tới nơi nào đó    
They are Muslim pilgrims on their way to Mecca.
Họ là những người hành hương hồi giáo trên đường tới Mecca.


the head of departments         =         các trưởng phòng (của một công ty, tổ chức)          
A manager is the head of a department in company.
Trưởng bộ phận/phòng ban là người đứng đầu một bộ phận/phòng ban trong công ty.


to have breakfast / lunch / dinner    =         ăn sáng / trưa / tối       
He will have lunch with clients.
Anh ta sẽ ăn cơm trưa với khách hàng.


to rush off        =           vội vàng        
I must rush off now to have a scholarly discussion.
Giờ tôi phải nhanh chân đến buổi thảo luận học thuật.


to get out of one’s way         =        tránh đường cho ai đi     
He shoved her out of his way.
Anh ấy đã đẩy cô ấy ra khỏi đường.
NGỮ PHÁP

ĐẠI TỪ (PRONOUN)


Trong bài này ta sẽ học 4 hình thức đại từ trong tiếng Anh:

1. Đại từ chủ từ (Subject Pronouns): I, you (số ít)he, she, it, we, you (số nhiều), they.

Đại từ chủ từ xuất hiện ở vị trí chủ từ trong câu hoặc sau động từ “be”; có thể có một danh từ trực tiếp theo sau để làm rõ hơn chủ từ là ai.

I am going to the store. (“I” là chủ từ)
Tôi sẽ đi cửa hàng.

We have lived here for twenty years. (“We” là chủ từ)
Chúng tôi sống ở đây được 20 năm rồi.

It was she who called you. (sau động từ “be”)
Chính cô ấy là người đã gọi điện thoại cho anh.

We students are going to have a party. (danh từ “students” theo sau chủ từ "we" để làm rõ nghĩa “we” là ai)
Sinh viên chúng ta sẽ tổ chức một bữa tiệc.


2. Đại từ túc từ (Object Pronouns): me, you (số ít), him, her, it ; us, you (số nhiều), them 

Đại từ túc từ xuất hiện ở vị trí túc từ hoặc sau giới từ.

They called us on the phone. (“us” là túc từ)
Họ đã gọi cho chúng tôi bằng điện thoại.

The teacher gave me a bad grade. (“me” là túc từ)
Thầy đã cho tôi một điểm xấu.

The police are looking for him (“him” đứng sau giới từ)
Cảnh sát đang tìm hắn.


3. Đại từ sở hữu (Possessive Pronouns): mine, yours (số ít), his, hers, its, ours, yours (số nhiều), theirs 

Đại từ sở hữu không đi trước một danh từ nào cả. Vì là đại từ nên chúng thay thế cho một danh từ để tránh lập lại nhiều lần một danh từ trong câu.

Is this pen yours ? (yours = your pen)
Đây là viết của bạn à?

These are our books, those are theirs (theirs = their book)
Đây là sách của chúng tôi, kia là sách của họ.

Her teacher is the same as his (his = his teacher)
Cô của con bé cũng là cô của thằng bé.

 Trong đó:
Tính từ sở hữu (Possessive Adjectives) là: my, your(số ít), his, her, its, our, your(số nhiều), their 

Tính từ sở hữu được đặt trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.

I don't know why she quit her job.
Tôi không biết tại sao cô ấy lại bỏ việc.

This is not my book.
Đây không phải là sách của tôi.

The boy broke his arm yesterday.
Hôm qua thằng bé bị gãy tay.

4. Đại từ phản thân (Reflexive Pronouns): myself(chính tôi)yourself(số ít, “chính anh”), himself (chính anh ấy)herself(chính cô ấy)itself(chính nó)ourselves(chính chúng tôi)yourselves(số nhiều, “chính các anh”),themselves(chính họ).
Đại từ phản thân thường theo sau động từ, diễn tả chủ từ vừa là người hành động vừa là người nhận hành động.

The cat licked itself all over.
Con mèo liếm khắp mình nó.

Be careful with that knife or you'll cut yourself!
Cẩn thận con dao đấy không thì con làm đứt tay con đấy!

They asked themselves where they had gone wrong.
Họ tự hỏi họ đã làm sai ở đâu.


Tóm tắt
Trong bài này ta học 4 hình thức đại từ:
1. đại từ chủ từ (làm chủ từ hay theo sau động từ “to be”)
2. đại từ túc từ (làm túc từ hay theo sau giới từ)
3. đại từ sở hữu (thay thế cho một danh từ)
4. đại từ phản thân (vừa là người hành động vừa là người nhận hành động).

0 nhận xét:

Đăng nhận xét