"Con không biết rằng Cha thường đối xử với bạn bè bằng cách gửi cho họ Thánh Giá sao?"

Thứ Ba, 25 tháng 11, 2014

Tiếng Anh Giao Tiếp 23

TỪ VỰNG

management /ˈmæn.ɪdʒ.mənt/ ban giám đốc
(uncountable noun) the control and operation of a business or organization
Management should provide guidance for employees to do their job well.
human resources /ˈhjuː.mən ˈriː.sɔːrsɪz/ bộ phận nhân sự
(uncountable noun) the department within a company that is responsible for employing and training people, and for taking care of workers who have problems
Human resources takes responsibility for holding short-term training courses for staff.
accounting /əˈkaʊn.t̬ɪŋ/ bộ phận kế toán
(uncountable noun) the work of accountants or the methods they use
Individuals working in accounting generally tend to be very detailed.
sales and marketing /seɪlz əndˈˈmɑːr.kɪ.t̬ɪŋ/ bộ phận kinh doanh và tiếp thị
(uncountable noun) the department of a company that sells and markets its products or services
Sales and marketing are closely interlinked and are aimed at increasing revenue.
IT department /aɪ ti dɪˈˈpɑːrtmənt/ bộ phận công nghệ thông tin (Information Technology)
(uncountable noun) the department of a company that use computers and other electronic equipment to store, process, and send information
The IT department consists of 50 staff including systems and project managers and network technicians.
CẤU TRÚC CÂU

Bạn đưa ra cách nhìn nhận của mình về phẩm chất mà một người quản lý cần phải có, bạn nói:

 If you can't respect your subordinates and treat them fairly, you can't be a good manager 
   /ɪf juː kæn|t rɪˈspekt jɔːr səˈbɔː.dɪ.nəts ənd triːt ðem ˈfer.li juː kæn|t biː ə ɡʊd ˈmæn.ɪ.dʒər/
   Nếu bạn không thể tôn trọng cấp dưới của bạn và đối xử công bằng với họ, bạn không thể trở thành một người quản lý tốt.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP
:
/kæn|/can’t  
//treatseat 
/ʊd/good wood 




PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

can't do sth = không thể làm gì
        I can't speak Chinese. 
        Tôi không biết nói tiếng Hoa.


to respect sb = tôn trọng ai đó
        They don't respect him. 
        Họ không tôn trọng anh ấy.


to treat sb = đối xử với ai đó
        You should treat others as you wish to be treated. 
        Bạn nên đối xử với người khác như cách bạn muốn được đối xử.


can + verb = có thể làm gì
        I can speak Japanese. 
        Tôi có thể nói tiếng Nhật.


to treat sb fairly = đối xử với ai công bằng
        I felt I hadn't been treated fairly. 
        Tôi cảm thấy tôi không được đối xử công bằng.


to be a good manager = là một người quản lý tốt
        I think she is a good manager. 
        Tôi nghĩ cô ấy là một quản lý tốt.


subordinate = cấp dưới
         He opens the routine checks to one of his subordinates. 
         Anh ấy mở những cuộc kiểm tra thường lệ cho nhân viên cấp dưới.
PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. Dùng câu điều kiện loại 1 để diễn tả một tình huống/hành động của mệnh đề chính (mệnh đề không có “if”) chỉ có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nếu một điều kiện nào đó ở mệnh đề “if” (còn gọi là mệnh đề điều kiện) được thỏa đáng.

if-clause = If + S + V in present tense/modal; main clause = S + will/going to/modal...
If  + you (S) + can’t respect (modal) + your subordinates, you (S) + can’t (modal) be a good manager.
=> việc “có thể trở thành một người quản lý tốt”  của mệnh đề chính chỉ có khả năng xảy ra với điều kiện “bạn phải tôn trọng và đối xử công bằng với cấp dưới” được thỏa đáng.

Ví dụ:

     If you can't come to see us next weekend, we' ll come and visit you. 
     Nếu anh không thể đến gặp chúng tôi vào tuần tới, thì chúng tôi sẽ đến thăm anh.
      => hành động “sẽ đến thăm anh” ở mệnh đề chính chỉ có thể xảy ra khi điều kiện “anh không thể đến gặp chúng tôi” thỏa đáng.

2. treat them fairly
= treat (V) + them (object) + fairly (adverb): đối xử với họ một cách công bằng

Ví dụ:  

      He has always treated me very fairly 
      Ông ấy lúc nào cũng đối xử với tôi một cách công bằng.

     I do my best to treat all my children fairly 
     Tôi cố hết sức để đối xử với các con tôi thật công bằng.

Thu gọn 

Bạn muốn nói rằng Ban giám đốc hài lòng với biểu hiện của bạn trong công việc và khuyến khích bạn tiếp tục phát huy, bạn nói:

The board of directors was quite impressed about my performance and encouraged me to keep up the good work. 
   /ðə bɔːrd əv dɪˈrek.tərz wəz kwaɪt ɪmˈprest əˈbaʊt maɪ pərˈfɔːr.məns ənd ɪnˈkʌr.ɪdʒd miː tuː kiːʌp ðə ɡʊd wɜːrk/
   Hội đồng quản trị khá ấn tượng về biểu hiện của tôi và khuyến khích tôi tiếp tục hoàn thành tốt công việc.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
//keepsheepbeef
/ʊd/goodwood 
/ɜːrk/workmurkperk
 

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to encourage sb to do sth = khuyến khích ai làm gì
        My mother always encourages me to give my mind to English studying. 
        Mẹ tôi luôn khuyến khích tôi chuyên tâm vào học Tiếng Anh.

to keep up sth = tiếp tục việc gì
        Retailers can keep up prices. 
        Các nhà bán lẻ có thể giữ giá không cho xuống.

to be impressed by/with/about sth = ấn tượng bởi/về điều gì
        I was very impressed by the efficiency of the staff. 
        Tôi ấn tượng với hiệu quả công việc của đội ngũ nhân viên.


board of directors = ban giám đốc
        He was elevated to the Board of Directors yesterday. 
        Hôm qua, anh ấy được đề bạt vào Ban giám đốc.


performance = sự thể hiện
        His performance at school has greatly improved. 
        Biểu hiện của thằng bé ở trường được cải thiện rất nhiều.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. The board of directors was quite impressed
the board (noun phrase) + of directors (prepositional phrase) + was (verb) +....

Khi chủ từ có một cụm giới từ đứng giữa chủ từ và động từ thì cụm giới từ này không ảnh hưởng gì đến sự tương hợp giữa chủ từ và động từ, ta chỉ căn cứ và danh từ/cụm danh từ làm chủ từ là số ít hay số nhiều mà chia động từ cho thích hợp. (cụm giới từ thường bắt đầu bằng một giới từ và kết thúc bằng một danh từ, một đại từ, một danh động từ, hoặc một mệnh đề. Ví dụ: at home, in time, with me, for him, by singing, about what you need, ...)

Trong trường hợp này, cụm giới từ “of directors” không ảnh hưởng gì đến việc chia động từ của câu. Ta căn cứ vào chủ từ “the board” là cụm danh từ số ít, do đó động từ được chia ở số ít “was”.

Ví dụ: 

     The colors of the rainbow are beautiful
     Màu sắc của cầu vòng rất đẹp.
     => The colors (noun phrase) + of the rainbow (prepositional pharse) + are...
    => Chủ từ là cụm danh từ số nhiều “The colors” => động từ là “are

     The size of these buildings is similar.
     Kích cỡ của các tòa nhà này tương đương nhau.
     => Chủ từ là cụm danh từ số ít ”The size" => động từ là ”is"..


Thu gọn 


Khi đã nắm rõ nhiệm vụ của mỗi phòng ban, ai hỏi bạn cũng có thể trả lời được:

The HR Department has the responsibility for scheduling and conducting exit interviews .
   /ðiː eɪtʃ ɑːr dɪˈpɑːrt.mənt hæz ðə rɪˌspɑːn.səˈbɪl.ɪ.ti fɔːr ˈsked.juːlɪŋ ənd kənˈdʌktɪŋ ˈek.sɪt ˈɪn.tər.vjuːz/
   Bộ phận nhân sự có trách nhiệm lập kế hoạch và tiến hành các cuộc phỏng vấn thôi việc.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ɑːrt/department partcart
/ˈek.sɪt/exit  

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to have the responsibility for doing sth = có trách nhiệm làm gì
        They have the responsibility for organizing the party for us. 
        Họ có trách nhiệm tổ chức buổi tiệc cho chúng ta.

to schedule sth = lên lịch làm gì
        I would like to schedule an interview with you. 
        Tôi muốn sắp xếp một buổi phỏng vấn với chị.

to conduct sth = thực hiện việc gì
        They will conduct the wedding. 
        Họ sẽ tiến hành kết hôn.

to have sth = có cái gì
        I have three books. 
        Tôi có ba cuốn sách.


exit interview = phỏng vấn thôi việc
        He has got exit interview tomorrow. 
        Mai anh ấy có buổi phỏng vấn thôi việc.


PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. S + Verb in present simple
The HR department (S) + has (Verb in present simple) + responsibility + for + scheduling and conducting exit interviews (doing sth):
=> dùng thì hiện tại đơn để nói về con người hay sự việc nào đó nói chung: 

Ví dụ:  

     Nurses work in clinics and hospitals
.
     Y tá làm việc ở các phòng mạch và bệnh viện.


2. Các cụm danh từ nói về phòng ban có dạng tương tự với “The HR department

the accounts department/ the accounting department
the marketing department
the sales department
the research and development department

Có thể dùng với động từ số ít khi đề cập đến một bộ phận (một tập thể), dùng với động từ số nhiều khi đề cập đến các thành viên trong bộ phận đó.
Ví dụ:  

      The accounts department is having a Christmas party this week. 
      Tuần này bộ phận kế toán sẽ tổ chức tiệc Giáng sinh.

      The accounts department are having a Christmas party this week. 
      Tuần này các thành viên của bộ phận kế toán sẽ tổ chức tiệc sinh nhật.

Thu gọn 


Bạn không muốn tham dự cuộc họp vì thấy nó lãng phí thời gian, bạn nói:

I'll skip the meeting because I'm not a planner and it's a waste of time 
    /aɪl skɪp ðə ˈmiː.tɪŋ bɪˈkəz aɪm nɑːt ə ˈplæn.ər ənd ɪts ə weɪst əv taɪm/
    Tôi sẽ không đi họp vì tôi không phải là người lập kế hoạch và nó thật lãng phí thời gian.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/aɪl/I’llfile aisle
/ts/it’sgetslet’s
/ɪp/skiptipship
/aɪm/timeclimb 
/weɪst əv/waste of  





PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to skip sth = bỏ qua cái gì
        Do you often skip meals? 
        Bạn có thường bỏ bữa không?

waste of time = phí thời gian
        It's a waste of time reading this book. 
        Thật phí thời gian khi đọc quyển sách này.


I'll do sth = tôi sẽ làm gì (không có dự định trước)
        I'll buy some flowers for you. 
        Tôi sẽ mua một ít hoa cho bạn.


to skip the meeting = không tham gia họp
        He had an accident,so he skipped the meeting. 
        Anh ấy gặp tai nạn nên không tham gia họp được.


meeting = cuộc họp
         I've got a meeting with my partner this afternoon. 
         Chiều nay tôi có cuộc họp với đối tác.


planner = người lên kế hoạch
       She is a good wedding planner. 
       Cô ấy là người tổ chức đám cưới giỏi.


PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
 1. I (S) + will (auxiliary) + skip (main verb) + the meeting
=> dùng thì tương lại đơn “will” để đề cấp đến một quyết định tự phát, nảy sinh ngay thời điểm nói. Trường hợp này, quyết định không dự cuộc họp của người nói xảy ngay thời điểm nói.

Ví dụ: 
     
      Wait, I’ll help you. 
      Chờ đã, tôi sẽ giúp anh.

2. “skip” (tránh không làm, bỏ không dự,rời đi/đi khỏi một cách bí mật....) trong trường hợp này là tha động từ (transitive verb + noun/noun phrase) do có cụm danh từ “the meeting” theo sau.

Ví dụ: 

     It’s not a good idea to skip breakfast.
     Bỏ ăn sáng là một ý tưởng không tốt.
     => skip + breakfast (noun)

     She’s been skipping lessons all year. 
     Con bé đã bỏ lớp cả năm nay.
     => skipping + lessons (noun)
    
     The bombers skipped the country shortly after the blast. 
     Những kẻ đánh bom đã bí mật rời khỏi đất nước ngay sau khi vụ nổ xảy ra.
     => skipped + the country (noun phrase)
Khi là tự động từ (intransitive verb + adv/prep.), “skip” có nghĩa là “nhảy chân sáo, nhảy dây, nhảy, ...”

Ví dụ:

      July skipped along the pavement 
      July đã nhảy chân sáo dọc theo vĩa hè.
     => skipped + along the pavement (prepositional phrase)
     
      The three girls were skipping happily in the courtyard. 
      Ba đứa con gái đã chơi nhảy dây trong sân    => were skipping + happily (adv.) + in the courtyard (prepositional phrase)

     The lambs are skipping about in the field 
     Mấy con cừu đang nhảy tung tăng/lóc tóc trên cánh đồng.
     => skipping + about (adverb) + along the pavement (prepositional phrase)
     
     They kept skipping from one topic to another 
     Họ cứ nhảy từ chủ đề này đến chủ đề kia.
     => skipping + from one topic to another (prepositional phrase)


3. I’ll skip the meeting because I’m not a planner and it’s a waste of time.   

Dùng liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction“because” để đưa ra lý do của một sự việc. Một số liên từ phụ thuộc khác là: after, although, as, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while.

Dùng liên từ phụ thuộc để nối một mệnh đề chính/độc lập với một mệnh đề phụ (có liên từ phụ thuộc):

I’ll skip the meeting => mệnh đề chính/độc lập (có thể đứng một mình mà vẫn đầy đủ ý nghĩa)

because I’m not a planner and it’s a waste of time => Lý do tại sao chủ thể bỏ họp, mệnh đề phụ thuộc (không đủ ý nghĩa khi đứng một mình mà phải phụ thuộc vào mệnh đề chính).

Ví dụ:

     We went by bus because it was cheaper. 
     Chúng tôi đi xe buýt vì nó rẻ hơn.
     => We went by bus: mệnh đề chính
     => because it was cheaper: mệnh đề phụ

Thu gọn 



Đồng nghiệp nhắc bạn điền vào phiếu phản hồi về cuộc họp vừa qua nhưng bạn chưa hoàn thành công việc xong nên bạn nói:

 I haven't done my work yet so I'll finish the feedback form later .
   /aɪ ˈhæv.ənt dʌn maɪ wɜːrk jet soʊ aɪl ˈfɪn.ɪʃ ðə ˈfiːd.bæk fɔːrm ˈleɪ.tər/
   Tôi chưa làm xong việc nên tôi sẽ hoàn thành phiếu phản hồi sau
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ɜːrk/workmurk perk
/aɪl/I’llfile aisle
/ɪʃ/finishfishcherish


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to finish sth = hoàn tất cái gì
       Have you finished your lunch? 
       Con ăn trưa xong chưa?

have not done sth yet = chưa làm việc gì (tính đến thời điểm nói)
        I haven't finished my homework yet. 
        Tôi chưa làm xong bài tập về nhà nữa. 


to do one's work = làm công việc của ai
        She was ill, so I also do her work. 
        Cô ấy bị bệnh nên tôi làm luôn phần việc của cô ấy.


I'll do sth = tôi sẽ làm gì (không có dự định trước)
        I'll go out for dinner. 
        Tôi sẽ ăn tối ở ngoài.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. I (S) + haven’t (auxiliary) + done (past participle) + my work + yet 

=> Dùng “hiện tại hoàn thành ở thể phủ định + yet (adverb)” để đề cập đến một hành động/sự việc cho đến thời điểm hiện tại (hay thời điểm nói) vẫn chưa kết thúc/hoàn thành (luôn  dùng “yet” với thể phủ định và câu hỏi)

Ví dụ: 

     I haven't spoken to her yet. 
     Tôi vẫn chưa nói với cô ấy.
     => câu phủ định

     He hasn't finished yet. 
     Anh ấy chưa hoàn thành/chưa xong.
     => câu phủ định

     Have you had your lunch yet? 
     Anh ăn trưa xong chưa?
     => câu hỏi

Not yet” được dùng để trả lời:    

Ví dụ:

     "Are you ready?" "Not yet - wait a moment". 
     “Anh chuẩn bị xong chưa?” “Chưa - chờ một chút.”

     “Are you feeling hungry?” “Not yet". 
     “Anh đói bụng chưa?” “Chưa.”

Chú ý:    ta thường đặt “yet” ở cuối mệnh đề/câu, tuy nhiên khi dùng trong ngữ cảnh trang trọng, ta có thể đặt “yet” sau từ phủ định “not”.

Ví dụ:

     She hasn’t yet decided if she wants to come or not.
     Cô ấy chưa quyết định là cô ấy có muốn đến đó hay là không.
     
     Although she has been in Britain for more than a year, Maria has not yet visited either Wales or Scotland.
    Mặc dù cô ấy đã ở Anh hơn một năm, Maria vẫn chưa đi thăm Wales cũng như Scotland.


2. Liên từ kết hợp “so
I haven’t done my work yet so I'll finish the feedback form later.

“so" (nên/do đó/vì thế) cũng là liên từ kết hợp (coordinating conjunction) được dùng để nối hai mệnh đề độc lập lại với nhau, và thường có hoặc không có dấu phẩy giữa hai mệnh đề; tuy nhiên, mệnh đề có “so" đưa ra hệ quả của sự việc ở mệnh đề chính. Một số liên từ kết hợp khác là: and, but, for, nor, or, yet.
=> Liên từ kết hợp hợp “so" nối mệnh đề độc lập 1 “I haven’t done my work yet " với mệnh đề độc lập 2 “I'll finish the feedback form later"; và “so I'll finish the feedback form later" là hệ quả hay xảy ra là do “I haven’t done my work yet".

Ví dụ:
     
     My knee started hurting so I stopped running. 
     Đầu gối tôi bắt đầu đau nên tôi không chạy nữa.
     => “so I stopped running” là hệ quả của “My knee started hurting”

     He was born in France, so he also has a French passport. 
     Anh ấy sinh ra ở Pháp, do đó anh ấy cũng có hộ chiếu Pháp.
     => “so he also has a French passport” là hệ quả của “He was born in France”.

Thu gọn 

TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
Chép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.

1.If you can’t respect your subordinates and treat them fairly, you can’t be a good manager.

2. The board of directors was quite impressed about my performance and encouraged me to keep up the good work

3.The HR Department has the responsibility for scheduling and conducting exit interviews.

4. I’ll skip the meeting because I’m not a planner and it’s a waste of time.

5. I haven’t done my work yet so I'll finish the feedback form later.
HỘI THOẠI

Hiện Tiếng Việt
1
How is the new course?
2
What does Dianne have to study?
Hiện Tiếng Việt
Diane03596
This new course that we have is draining me.
Leo39006712
Me too. It’s quite               .
Diane708713852
It’s difficult in a way because you do not see immediately the                of the person to the                you are endorsing.
Leo1450619495
You need to listen to their voices. You need to be sensitive.
Diane2025325085
You are right because we cannot see them. We need to know the right method for each                 .
Leo2553029248
We need to                   that every call is different from another.
Diane2985736108
I have to study those different methods of using your voice to persuade people. I hope I can pass this.
Leo3667539008
You will. You are a natural.
ĐÁP ÁN

Diane03596
This new course that we have is draining me.
Khóa học mới của chúng ta đang rút cạn sức lực của tớ.
Leo39006712
Me too. It’s quite difficult.
Tớ cũng thế. Nó khá là khó.
Diane708713852
It’s difficult in a way because you do not see immediately the reaction of the person to the product you are endorsing.
Nó khó ở một chừng mực nào đó bởi vì cậu không nhìn thấy ngay phản ứng của người với sản phẩm mà cậu đang quảng cáo.
Leo1450619495
You need to listen to their voices. You need to be sensitive.
Cậu cần phải lắng nghe tiếng nói của họ. Cậu cần phải nhạy cảm.
Diane2025325085
You are right because we cannot see them. We need to know the right method for each customer.
Cậu nói đúng, bởi vì chúng ta không thể nhìn thấy họ. Chúng ta cần biết được phương pháp phù hợp với từng khách hàng.
Leo2553029248
We need to remember that every call is different from another.
Chúng ta cần phải nhớ rằng mỗi cuộc gọi đều khác nhau.
Diane2985736108
I have to study those different methods of using your voice to persuade people. I hope I can pass this.
Tớ phải học những phương pháp khác nhau về việc dùng tiếng nói của cậu để thuyết phục người khác. Tớ hy vọng tớ có thể qua được khóa này.
Leo3667539008
You will. You are a natural.
Cậu sẽ qua mà. Cậu có khả năng bẩm sinh.

Phân tích cấu trúc

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

to drain sb/st    =   rút cạn, bòn rút, làm kiệt quệ ai/cái gì      
This day's events completely drained me of all strength.
Các sự kiện của ngày này làm tôi kiệt quệ sức lực.


to endorse st     =     quảng cáo cái gì đó      
We paid a million to the world champion to endorse our new cell phone.
Chúng tôi đã trả 1 triệu đô la cho nhà vô địch để quảng cáo điện thoại di động mới của chúng tôi.


to listen to sb/st           =        lắng nghe ai/cái gì        
I listen to her song every day.
Tôi nghe bài hát của cô ấy mỗi ngày.


to be sensitive to st     =      nhạy cảm với cái gì đó  
The Stock Exchange is sensitive to likely political changes.
Sở giao dịch chứng khoán rất nhạy cảm với những biến động chính trị có thể xảy ra.


to persuade sb to do st     =     thuyết phục ai làm gì
We tried hard but we couldn't persuade them to come with us.
Chúng tôi đã rất cố gắng nhưng không thể thuyết phục họ đến cùng chúng tôi.
NGỮ PHÁP

PREPOSITION AND RELATIVE CLAUSE (GIỚI TỪ VÀ MỆNH ĐỀ QUAN HỆ)


Nếu động từ của một mệnh đề quan hệ cần giới từ, chúng ta đặt giới từ này vào cuối mệnh đề quan hệ đó.

1. listen to The music is so good. Julie listens to the music.
=> The music which/that Julie listens to is so good.
                          Nhạc mà Julie đang nghe quá hay.

2. work with My brother met a woman. I used to work with the woman.
=> My brother met a woman whom/that I used to work with .
                           Anh tôi đã gặp một phụ nữ, người mà tôi đã từng làm chung.

3. go to The country is very hot. He went to the country.
=> The country which/that he went to is very hot.
                          Nước mà anh ấy đến rất nóng.

4. come from I visited the city. John comes from the city.
=> I visited the city that/which John comes from .
                          Tôi đã đi thăm thành phố này, thành phố mà John từ đó đến.

5. apply for The job is well paid. She applied for the job.
=> The job which/that she applied for is well paid.
                           Công việc mà cô ấy xin được trả lương cao.


Hoặc có thể đặt giới từ trước đại từ quan hệ “which/whom”, không đặt giới từ trước “that/who”:

1. The music to which Julie listens is so good.
2. My brothermet the woman with whom I used to work.
3. The country to which he wentis very hot.
4. I visited the city from which John comes .
5. The job for which she applied is well paid.


Tóm tắt
Giới từ có thể theo sau hay đứng trước mệnh đề quan hệ trong câu. Tuy nhiên chỉ có đại từ quan hệ “which” và “whom” mới có thể có giới từ đứng trước chúng.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét