"Con không biết rằng Cha thường đối xử với bạn bè bằng cách gửi cho họ Thánh Giá sao?"

Thứ Sáu, 21 tháng 11, 2014

Tiếng Anh Giao Tiếp 12

TỪ VỰNG

find /faɪnd/ tìm thấy, tìm ra
(transitive verb) to discover something, or to see where it is by searching for it
A tourist is trying to find a way.
park /pɑːrk/ đậu xe
(intransitive/transitive verb) to move a vehicle into a place where you are going to leave it for a period of time
You must park your car in the parking lot.
crash /kræʃ/ va chạm, đụng vào, rớt, rơi (máy bay chẳng hạn)
(intransitive/transitive verb) if a plane crashes, or if someone crashes it, it falls from the sky
I always worry the plane will crash .
drive /draɪv/ chạy xe, lái xe
(intransitive/transitive verb) to control a vehicle so that it moves somewhere
You can't drive straight on a twisting road.
pull over /pʊl ˈəʊ.vər/ tấp xe vào lề
(intransitive/transitive verb) if a vehicle or driver pulls over, they stop by the side of the road
Let's pull over and take a look at the map.
CẤU TRÚC CÂU

Bạn lái 1 chiếc xe hơi đến 1 chỗ lạ, và bạn hỏi người đi cùng xem có được đỗ xe ở nơi nào đó không, bạn có thể hỏi:

Is it OK to park here? 
 /ɪz ɪt ˌoʊˈkeɪ tuː pɑːrk hɪr/
    Tôi đậu xe ở đây được không?

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ɑːrk/
parksharkdark


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
It's OK to do something = ổn/bình thường/không sao khi làm chuyện gì
        Are you saying it’s OK to lie to your children? 
        Chị cho rằng nói dối mấy đứa nhỏ con chị là không sao à?


to park = đậu xe
        It's almost impossible to park your car in the Amsterdam center streets. 
        Gần như không thể đậu xe hơi trên đường phố ở trung tâm Amsterdam.


is it OK to do sth = làm gì có được không?
        Is it OK to take pictures in the museum? 
        Chụp hình trong viện bảo tàng có được không?

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

Dùng cấu trúc “Is it OK + clause?” hoặc “Is it OK + for sb + to do sth?” khi muốn hỏi hay đề cập đến một khả năng có thể chấp nhận được hay không.

Is it OK if I park here?
Is it OK + if i park here (clause)
=> đề cập đến hành động “park” có thể thực hiện ở đây “here” hay không (có được chấp nhận không?).


Ví dụ:
    
     Is it OK if I leave now? 
     Tôi đi bây giờ được không?
     => Is it OK + if I leave now (clause): hành động “leave” (đi khỏi/rời đi) thực hiện bây giờ có được chấp nhận hay không.

     Is it OK for me to come too? 
     Tôi cũng đến nữa có được không?
    => Is it OK + for me (for sb) + to come too (to do sth): hành động “come” (đến) có được chấp nhận hay không.

Thu gọn 

Bạn ra đường rất hay thấy tai nạn giao thông xảy ra, bạn có thể chia sẻ với bạn mình bằng cách nói:

I see crashes all too often. 
    /aɪ siː ˈkræʃɪz ɑːl tuː ˈɑːf.ən/
    Tôi thấy đụng xe thường xuyên lắm.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/æʃ/crashesdashcash
/ɑːl/allballcall



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to see sth = nhìn thấy cái gì
      The moment he saw the house, he knew he wanted to buy it. 
      Ngay lúc thấy căn nhà, anh ấy biết rằng mình sẽ mua nó.



too often = rất thường xuyên
         If stress happens too often, it can have bad effects. 
         Nếu căng thẳng xảy ra quá thường xuyên, nó có thể gây ảnh hưởng xấu.


all too + adj/adv = quá... (quá mức cần thiết, dùng để nhấn mạnh nghĩa tiêu cực)
         The holidays flew by all too quickly. 
         Kỳ nghỉ qua nhanh quá.
  

crash (n) = vụ va chạm, vụ đụng xe
        Her family were only slightly injured in the crash. 
        Gia đình cô ấy chỉ bị xây xát nhẹ trong vụ đụng xe.


all too often = quá thường xuyên
        She goes shopping all too often. 
        Cô ấy đi mua sắm quá thường xuyên.


       

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. Dùng thì hiện tại đơn “I (S) + see (verb in simple present tense) + crashes ” để miêu tả chung về một sự kiện ở hiện tại.

Ví dụ:
    
     Nurses work in clinics and hospitals. 
     Y tá làm việc ở các phòng khám và bệnh viện.

     Football is a very popular sport in Bulgaria. 
     Bóng đá là một môn thể thao rất phổ biến ở Bun-ga-ry.


2. “all too + adverb = much too + adverb”: quá …. (quá mức cần thiết)
=> được dùng để nhấn mạnh rằng người nói mong muốn một sự việc gì đó đã không xảy ra quá nhiều hoặc không phải là sự thật.

Ví dụ:
    
     The holidays flew by all too quickly .
     Mấy ngày nghỉ trôi qua quá nhanh.
     => phải chi mấy ngày nghỉ đã không trôi qua quá nhanh như vậy.    

     Accidents like this happen all too often.
     Các tai nạn như thế này xảy ra thường xuyên.
     => phải chi các tai nạn như thế này không xảy ra quá nhiều.
Thu gọn 


Để chỉ đường cho ai đó đang chạy trên đường hay qua điện thoại chẳng hạn, đây là một cách nói:

You will find a one-way traffic sign. 
   /juː wɪl faɪnd ə wʌn weɪ ˈtræf.ɪk saɪn/
    Bạn sẽ thấy biển báo đường một chiều.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/aɪnd/findfined 
/træ/traffictraveltrap
/aɪn/signlinefine



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to find sth =  tìm thấy cái gì
         I'm glad to find the book that I have been looking for long time. 
         Tôi rất vui khi tìm thấy cuốn sách mà tôi đã phải tìm kiếm bấy lâu nay.


traffic sign = biển báo giao thông
        The rain is heavy. I can't see the traffic sign. 
        Mưa lớn quá. Tôi không thể nhìn thấy biển báo giao thông.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
  

1. Dùng “will” để nói về một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, đặc biệt là những sự việc mà người nói hoàn toàn chắc chắc là đúng/thật.

You will find a one-way traffic sign
=> người nói dùng “will” vì chắc chắn là người nghe sẽ thấy một biển báo đường một chiều.

Ví dụ: 

     Clare will be five years old next month.     
     Tháng sau Clare sẽ được năm tuổi.

     => người nói dùng “will” vì chắc chắn biết rõ tuổi của Clare.

     If it’s made of wood it will float. 
     Nếu nó làm bằng gỗ thì nó sẽ nổi.
     => người nói dùng “will” vì chắc chắn gỗ sẽ nổi, đây là một sự thật.


2. a one-way traffic sign: cụm danh từ
Trong đó:
=> one-way traffic: cụm danh từ mang chức năng tính từ có cấu trúc:
“(a/an) + cardinal number-noun 1 + (noun 2/adjective) + noun 3” (luôn có gạch nối giữa số và danh từ thứ nhất)

Ví dụ:
    
      We went on a five-day business trip to London. 
      Chúng tôi đã đi công tác một chuyến 5 ngày ở Luân đôn.
      => a + five (cardinal number) - day (noun 1) + business (noun 2) + trip (noun 3)
    
     It’s an 18-storey romantic hotel near the river. 
     Đó là một khách sạn 18 tầng lãng mạn gần con sông.
     => an + 18 (cardinal number) - storey (noun 1) + romantic  (adjective) + hotel (noun 3)

Thu gọn 


Cảnh báo ai đó rằng cảnh sát sẽ chặn xe yêu cầu họ tấp vào lề vì có một đèn thắng/phanh không cháy:

The cops may pull you over because one of your brake lights isn'tworking.
   /ðə kɑːps meɪ pʊl juːˈoʊ.vər bɪˈkəz wʌn əv jɔːr breɪk laɪts ˈɪz.ənt ˈwɜːr.kɪŋ/
    Mấy vị cảnh sát có thể sẽ yêu cầu bạn tấp xe vào lề vì một đèn phanh (thắng) của bạn bị hỏng.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/eɪk/brake   cakesteak
/aɪts/lightsfightssights



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
may + verb) = có lẽ/có thể làm gì
         I may not be able to play on Saturday. 
         Hôm thứ bảy, tôi có lẽ sẽ không chơi được.


one of + the/tính từ sở hữu + plural noun = một trong số cái gì
        One of my brothers is Peter. 
        Một trong những người anh em của tôi là Peter.


to work = hoạt động
        Does the clock work well? 
        Cái đồng hồ này có hoạt động tốt không?


to pull sb over = kêu ai đó tấp xe vào lề
         If you commit a traffic infraction, the police can pull you over to write a ticket. 
         Nếu anh phạm luật giao thông, cảnh sát có thể yêu cầu anh tấp vào lề và viết vé phạt.


to not work = không hoạt động
        The air conditioner didn't work 3 days ago. 
        Cái máy điều hòa đã không hoạt động từ 3 ngày trước.



cop = cảnh sát (theo lối nói thông thường, bình dân)
        Quick! Call the cop! 
        Nhanh lên! Gọi cảnh sát ngay.


to pull over = tấp vào lề
        Just pull over here, and I'll walk. 
        Tấp xe vào lề ở đây đi, tôi sẽ đi bộ.


to pull sb/a vehicle over = yêu cầu ai/xe cộ tấp vào lề
         The policeman signaled to him to pull over. 
         Người cảnh sát ra hiệu cho anh ấy tấp (xe) vào lề.


brake light = đèn báo hiệu thắng
        The car's brake light had been bashed in. 
        Đèn thắng của chiếc xe hơi bị đập vỡ.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. “The cops may pull you over” => Dùng “may + bare infinitive” để nhấn mạnh một khả năng có thể xảy ra: khả năng cảnh sát yêu cầu người nghe tấp xe vào đường có thể xảy ra.

Ví dụ:
    
      I may see you tomorrow before I leave. 
      Có thể tớ sẽ gặp cậu vào ngày mai trước khi tớ đi.

     We'd better not interfere - she may not like it. 
     Tốt hơn hết là chúng ta đừng có can thiệp vào - có thể cô ấy sẽ không thích như vậy.


2. “because one of your brake lights isn't working”
Dùng liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction) “because” để đưa ra lý do của một sự việc. Một số liên từ phụ thuộc khác là: after, although, as, before, how, if, once, since, than, that, though, till, until, when, where, whether, while.

Dùng liên từ phụ thuộc để nối một mệnh đề chính/độc lập với một mệnh đề phụ (có liên từ phụ thuộc):
The cops may pull you over => mệnh đề chính/độc lập (có thể đứng một mình mà vẫn đầy đủ ý nghĩa)

because one of your brake lights isn't working => Lý do tại sao cảnh sát bắt dừng xe đó là “vì một đèn thắng không bị hỏng”, mệnh đề phụ thuộc (không đủ ý nghĩa khi đứng một mình mà phải phụ thuộc vào mệnh đề chính).

Ví dụ:  
 
     We went by bus because it was cheaper. 
     Chúng tôi đi xe buýt vì nó rẻ hơn.
     => We went by bus: mệnh đề chính
     => because it was cheaper: mệnh đề phụ

=> Dùng liên từ “because” để đề cập đến lý do của một sự việc: lý do của việc “cảnh sát yêu cầu người nghe tấp xe vào đường” là do “một đèn phanh bị hỏng”.

Ví dụ:   
 
     We can't go to Julia's party because we're going away that weekend. 
     Bọn tớ không thể đến dự tiệc ở nhà Julia được vì cuối tuần đó bọn tớ đi xa rồi.
     => Lý do người nói không đến dự tiệc được là do họ sẽ đi xa vào cuối tuần đó.

     I couldn’t phone you because I hadn’t got your number. 
     Tớ không thể điện cho cậu được vì tớ không có số của cậu.
     => Lý do người nói không điện thoại cho người nghe được là do không có số điện thoại của người nghe.

Thu gọn 


Và khi xuống xe, để nhắc ai đó khóa xe lại, bạn có thể nói:

Don't forget to lock the car up.
   /doʊnt fərˈɡet tuː lɑːk ðə kɑːr ʌp/
    Đừng quên khóa xe (hơi) lại nhé.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/oʊnt/don’twon’t 
/ɑːk/lockwalktalk 



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to forget to do sth = quên làm gì
        I forgot to invite him. 
        Tôi đã quên mời ông ta.


don't forget to do sth = nhớ làm gì
        Don't forget to close the door. 
        Nhớ đóng cửa đó.


to lock sth up = khóa tất cả cửa của cái gì để người khác không vào được
        Lock your car up and take valuables with you. 
        Hãy khóa cửa xe lại và cầm theo những món đồ giá trị.


to lock the car up = khóa cửa xe hơi lại
        Could you lock the car up for me? 
        Anh khóa cửa xe hơi lại giúp tôi được không?


don't forget to do sth = nhớ làm gì, đừng quên làm gì
        Don't forget to close the window when you leave. 
        Đừng quên đóng cửa sổ khi bạn đi ra ngoài.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. Câu mệnh lệnh Don’t
Don’t forget to lock the car up.
=> Chúng ta có thể dùng câu mệnh lệnh để đưa ra một lời khuyên.

Ví dụ:  
 
     Speak to him. Tell him how you feel. 
     Nói chuyện với anh ấy đi. Nói với anh ấy về cảm xúc của bạn.

     Have a quiet word with her about it. 
     Hãy nói riêng với cô ấy về chuyện đó.

     Don’t go. Stay at home and rest up. Get some sleep and recover. 
     Đừng đi. Hãy ở nhà nghỉ ngơi. Đi ngủ lấy lại sức đi.


2. Cách dùng Động từ “forget”

forget + to do sth: quên làm việc gì (chưa thực hiện hành động do quên), 
Don’t forget to lock  the car up”: Đừng quên khóa cửa xe (hơi) lại nhé.

Ví dụ:
    
     I forgot to ask him for his address. 
     Tôi quên hỏi anh ấy địa chỉ. 
     (quên, chưa hỏi => chưa thực hiện hành động)
    
     Dad's always forgetting to take his pills. 
     Lúc nào bố cũng quên mang theo thuốc. 
     (quên, không mang theo thuốc => chưa thực hiện hành động)
    
forget + doing sth: quên việc đã làm trong quá khứ 

Ví dụ:  
   
     How could I forget reading this book? 
     Làm sao mà tớ lại quên là đã đọc quyển sách rồi được nhỉ?
     => đã đọc quyển sách rồi nhưng quên tưởng chưa đọc.

     I'll never forget flying over the Grand Canyon. It was wonderful! 
     Tớ sẽ không bao giờ quên được chuyến bay qua hẻm núi Grand. Tuyệt vời thật!
     => hành động “bay qua hẻm núi” đã được thực hiện và sẽ không quên được hành động này.

     I’ll never forget hearing this piece of music for the first time. 
     Tớ sẽ không bao giờ quên được lần đầu tiên nghe được khúc nhạc này.
     => hành động “nghe” đã được thực hiện và sẽ không quên được hành động này.


Thu gọn 

TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
Chép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.

1. Is it OK to park here?

2. I see crashes all too often.

3. You will find a one-way traffic sign.

4. The cops may pull you over because one of your brake lights isn't working.

5. Don't forget to lock the car up.
HỘI THOẠI

Hiện Tiếng Việt
1
Where has the bus accident happened?
2
Why did these accidents all take place?
Hiện Tiếng Việt
Ali03355
Have you read or watched the news lately?
Jack43536291
Yes, I have. What was that?
Ali664010924
Another  accident has happened along the  near our office.
Jack1130814036
What? This is the fourth time in a month.
Ali1451215185
I know.
Jack1604420525
Why do you think these  all took place on the highway near our ?
Ali2080524160
The highway there is too , it lacks good lighting.
Jack2489129616
The local government should realize they should add more lights to accidents.
Ali3019730928
You’re right.
ĐÁP ÁN
Ali03355
Have you read or watched the news lately?
Gần đây anh có đọc hay xem tin tức không?
Jack43536291
Yes, I have. What was that?
Có chứ! Chuyện gì thế?
Ali664010924
Another bus accident has happened along the highway near our office.
Lại thêm một tai nạn xe buýt nữa xảy ra dọc theo đường cao tốc gần văn phòng chúng ta.
Jack1130814036
What? This is the fourth time in a month.
Gì cơ? Đây là lần thứ tư trong một tháng.
Ali1451215185
I know.
Tôi biết.
Jack1604420525
Why do you think these accidents all took place on the highway near our office?
Anh nghĩ tại sao những tai nạn này đều xảy ra trên đường cao tốc gần văn phòng chúng ta?
Ali2080524160
The highway there is too dark, it lacks good lighting.
Đường cao tốc quá tối, không đủ ánh sáng.
Jack2489129616
The local government should realize they should add more lights to preventaccidents.
Chính quyền địa phương nên nhận ra rằng cần thêm nhiều đèn chiếu sáng hơn để ngăn ngừatai nạn.
Ali3019730928
You’re right.
Anh nói đúng.

Phân tích cấu trúc

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

the + số thứ tự + time:     =     lần thứ mấy    
This is the second time we 've met.
Đây là lần thứ hai chúng ta gặp nhau.


to take place   =      diễn ra, xảy ra   
The Atlanta Olympics will take place in 2 years.
Thế vận hội Atlanta hai năm nữa mới diễn ra.


to add something to something           =        thêm/bổ sung cái gì cho cái gì 
You can add cheese to the white sauce.
Anh có thể cho thêm phó mát vào nước sốt trắng.


to realize (that)      =    nhìn ra, nhận thấy      
I can realize that they acted dishonestly.
Tôi có thể nhận ra rằng họ đã hành động bất lương.
NGỮ PHÁP

DANH TỪ GHÉP (TIẾP THEO)


II. Cách thành lập một danh từ ghép
2. Cách thành lập (5 cách tiếp theo)
f. adjective + noun (Tính từ + Danh từ)
I always feel crazy at full moon. => Full (adjective) + Moon (noun)
Tôi luôn cảm thấy rất thích cảnh trăng tròn.

Clean the blackboard please. => Black (adjective) + Board (noun)
Lau bảng giúp cô.

I can't install this software on my PC. => Soft (adjective) + Ware (noun)
Tôi không thể cài phần mềm này vào máy tính của tôi được.

g. preposition + noun (giới từ + danh từ)
Do you think the police accept money from the underworld? => Under (preposition) + World (noun)
Anh nghĩ là cảnh sát nhận tiền của xã hội đen à?

He has just bought a new overcoat. => Over (preposition) + Coat (noun)
Anh ấy vừa mua một cái áo khoác ấm mới.

Inability to use a computer is a serious disadvantage when you are applying for jobs.
=> In (preposition) + Ability (noun)
Không có khả năng dùng một máy tính là một trở ngại lớn khi bạn xin việc làm.


h. verb + noun (động từ + danh từ)
We always eat breakfast at 8:00 AM. => Break (infinitive) + Fast (noun) 
Chúng tôi luôn ăn sáng lúc 8 giờ.

Put the clothes in the red washing machine. => Washing (v-ing) + Machine (noun)
Bỏ quần áo vào cái máy giặt màu đỏ.

What a beautiful swimming pool. => Swimming (v-ing) + Pool (noun)
Hồ bơi đẹp quá!


i. verb + adverb/preposition (động từ + trạng từ/giới từ)
A representative from the tour company will meet you at the check-in.
=> Check (infinitive) + In (adv/pre.)
Một đại diện từ công ty du lịch sẽ gặp cô ở bàn đăng ký.

There has been a mass breakout from one of Germany's top security jails.
=> Break (infinitive) + Out (adv/pre.)
Đã có một cuộc trốn tù tập thể ở một trong những nhà tù an ninh nhất nước Đức.

He was a loner and a dropout. => Drop (infinit) + Out (adv/pre.)
Ông ấy là một người lập dị, sống có một mình.


j. adverb/preposition + verb (trạng từ/giới từ + động từ)
The business quickly repaid the initial outlay on advertising. => Out (adv/pre.) + Lay (infinitive)
Việc kinh doanh này đã nhanh chóng hoàn lại kinh phí ban đầu về quảng cáo.

There are several pretty inlets suitable for bathing. => In (adv/pre.) + Let (infinitive)
Có vài cái vịnh nhỏ đẹp mắt rất thích hợp để tắm.

He refused to comment on the outcome of the election. => Out (adverb) + Come (infinitive)
Ông ấy từ chối nhận xét về kết quả cuộc bầu cử.


Tóm tắt
5 cách thành lập một danh từ ghép khác là: tính từ + danh từ, giới từ + danh từ, động từ + danh từ/trạng từ/giới từ, và trạng từ/giới từ + động từ.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét