"Con không biết rằng Cha thường đối xử với bạn bè bằng cách gửi cho họ Thánh Giá sao?"

Thứ Sáu, 21 tháng 11, 2014

Tiếng Anh Giao Tiếp 14

TỪ VỰNG

come /kʌm/ đến, đi tới
(intransitive verb) to move or travel to the place where you are
I will meet you at the station when your train comes along.
travel /ˈtræv.əl/ đi lại; đi du lịch
(intransitive verb) to go from one place to another, especially in a vehicle
Tourists should avoid traveling by cyclo when it gets dark.
load /loʊd/ chất hàng
(transitive verb) to put something inside something
They are loading cargo onto a ship.
blow /bloʊ/ thổi
(intransitive verb) to push out air from your mouth
The policeman took a deep breath and blew into his whistle.
surf /sɝːf/ lướt sóng
(intransitive verb) to ride on waves in the ocean on a surf board
The beach is good for swimming but bad for surfing .
CẤU TRÚC CÂU

Bây giờ muốn hỏi một ai đó đường đến bưu điện, bạn có thể hỏi:

Could you tell me the way to the post office? 
   /kʊd juː tel miː ðə ˈweɪ tuː ðə poʊst ˈɑː.fɪs/
   Anh chỉ cho tôi đường tới bưu điện được không?

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/oʊst/posttoastcoast


 PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
could + verb = có thể làm gì
        Could you swim? 
        Anh có thể bơi không?


to tell sb sth = nói cho ai biết cái gì
        Please tell me the truth. 
        Làm ơn nói cho tôi biết sự thật đi!


the way to somewhere = đường tới đâu
        This is the way to my house. 
        Đây là đường tới nhà tôi.


could you…? = Anh có thể… (dùng khi nhờ ai làm gì một cách lịch sự)
        Could you help me lift this table? 
        Bạn có thể giúp tôi nâng cái bàn lên được không?


post office = bưu điện
        Take this package to the post office. 
        Mang gói hàng này đến bưu điện nhé!

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

Dùng “could” lịch sự hơn “can” khi muốn yêu cầu ai làm việc gì và động từ theo sau “could” phải là nguyên mẫu.

Ví dụ:

      Could you post this letter for me ?
     Anh gởi bức thư này giùm tôi được không?

      I wonder if we could borrow your lawnmower ?
     Tôi đang phân vân là không biết chúng tôi mượn cái máy cắt cỏ của anh được không?

Thu gọn 

Nếu phía trước có một ngã tư (giao lộ), bạn có thể sẽ nói:

 At the next crossroad, you'll find a big hospital on the right. 
 /ət ðə nekst ˈkrɑːs.roʊd juːl faɪnd ə bɪɡ ˈhɑː.spɪ.tl ɑːn ðə raɪt/
   Tại đường giao nhau tiếp theo, bạn sẽ thấy một bệnh viện lớn nằm bên tay phải.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/eks/nexttext 
/aɪnd/findmind blind

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to find sth = tìm thấy cái gì
        Can you find my bag for me? 
        Bạn có thể tìm cái giỏ xách giúp tôi được không?


on the right (of) = phía bên phải
        Her house is on the right of the street. 
        Nhà cô ta ở phía bên phải của con phố


crossroad/crossroads = ngã tư
       I see her at the crossroads. 
       Tôi thấy cô ấy ở ngã tư.


PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1.Dùng “will” để nói về một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai, đặc biệt là những sự việc mà người nói hoàn toàn chắc chắc là đúng/thật. Động từ theo sau “will” phải là nguyên mẫu bare infinitive.

you'll find a big hospital on the right
=> người nói dùng “will” vì chắc chắn là người nghe sẽ thấy một bệnh viện lớn ở bên phải.

Ví dụ: 
   
     Clare will be five years old next month. 
     Tháng sau Clare sẽ được năm tuổi.
     => người nói dùng “will” vì chắc chắn biết rõ tuổi của Clare.

     If it’s made of wood it will float .
     Nếu nó làm bằng gỗ thì nó sẽ nổi.
     => người nói dùng “will” vì chắc chắn gỗ sẽ nổi, đây là một sự thật.

Thu gọn 


Nếu muốn chỉ đường rẽ ở một ngã ba, bạn có thể dùng:

 Take the right fork after crossing a large wooden bridge 
   /teɪk ðə raɪt fɔːrk ˈæf.tər ˈkrɑː.sɪŋ ə lɑːrdʒ 'wʊdən brɪdʒ/
   Sau khi qua cây cầu gỗ lớn, rẽ phải tại ngã ba đường.


ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ɑːrdʒ/largecharge 
/ʊd/woodgood 
/ɪdʒ/bridge  



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to take sth = đi đường/cầm lấy cái gì
        I do not think it is a good idea to take something that is not yours. 
       Tôi không nghĩ đó là một ý kiến hay khi lấy đồ vật không phải của mình.


to cross sth = đi qua khỏi cái gì
        Do be careful when you cross the road. 
        Hãy thật cẩn thận khi băng qua đường nhé.


to take the road = đi đường này
        You must take the road. 
        Bạn nên đi đường này.


wooden = làm bằng gỗ
       Stir the soup with a wooden spoon. 
       Quậy nồi súp với cái muỗng bằng gỗ đó.


bridge = cây cầu
       We drove over the bridge. 
       Chúng tôi (đã) chạy xe qua cây cầu (đó).

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. after crossing = after (preposition) + V-ing/noun
=> theo sau một giới từ là một danh động từ “V-ing” hoặc một danh từ.

Ví dụ:  
   
      After winning the prize she became famous overnight .
     Sau khi thắng giải thưởng, trong chốc lát cô ấy đã nổi tiếng.
     => after + winning (V-ing)

     We’ll leave after lunch .
     Bọn tớ sẽ đi sau bữa ăn trưa.
     => after + lunch (noun).

2. Take the right fork after crossing a large wood bridge.
Dùng câu mệnh lệnh “Bare infinitive + …” để chỉ dẫn đường đi.
=> Chúng ta có thể dùng câu mệnh lệnh để đưa ra một hoặc nhiều lời chỉ dẫn.

Ví dụ: 
    
     Take two tablets every evening. 
     Uống hai viên mỗi buổi chiều.

     Take a left and then a right. 
     Quẹo trái rồi quẹo phải.

Thu gọn 


Nếu muốn đề nghị người hỏi đường đi thêm một đoạn nữa, bạn có thể nói:

 Keep driving for another 200 meters and then turn right .
   /kiːp ˈdraɪ.vɪŋ fɔːr ərˈnʌð.ər tuː ˈhʌn.drəd ˈmiː.tərz ənd ðen tɜːrn raɪt/   Cứ lái xe thêm khoảng 200 mét nữa rồi rẽ phải.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/dr/drivedry 
/ɜːrn/turn concern burn



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to keep doing sth = tiếp tục làm gì
        Don’t keep interrupting me! 
        Đừng có ngắt lời tôi nữa!


to drive = lái xe
        Can you drive a car? 
        Anh lái xe được chứ?


to turn left/right = rẽ trái/phải
        Follow this path and then turn right. 
        Đi theo lối này rồi rẽ phải.

turn right = rẽ phải
       Turn right at the traffic lights. 
       Rẽ phải chỗ đèn giao thông. 


PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP


1. Keep driving = keep + V-ing: cứ/vẫn cứ, tiếp tục (hành động đang thực hiện)...

Ví dụ: 
    
     He keeps trying to distract me. 
     Hắn cứ cố gắng làm tôi phân tâm.

     kept hoping that he'd phone me. 
     Tôi cứ hy vọng là anh ta sẽ gọi điện thoại cho tôi.

2. Dùng câu mệnh lệnh “Bare infinitive + …” để chỉ dẫn đường đi

Keep driving for another 200 meters and then turn right.
=> Chúng ta có thể dùng câu mệnh lệnh để đưa ra một hoặc nhiều lời chỉ dẫn.

Ví dụ:   
 
     Take two tablets every evening. 
     Uống hai viên mỗi buổi chiều.

     Take a left and then a right. 
     Quẹo trái rồi quẹo phải

Thu gọn 



Nếu muốn đề nghị ai đi thẳng trên con đường mình đang chỉ, hãy nói:

 Take this road and go straight ahead .
   /teɪk ðɪs roʊd ənd ɡoʊ streɪt əˈhed/
   Hãy đi đường này và đi thẳng về phía trước.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/streɪ/straightstrainstranger


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to take sth = đi đường/cầm lấy cái gì
         I do not think it is a good idea to take something that is not yours. 
         Tôi không nghĩ là hay khi lấy vật gì không phải của mình.


to go straight = đi thẳng
        Go straight and you will see it on the right. 
        Đi thẳng đi rồi anh sẽ thấy nó nằm bên tay phải

to take the road = đi đường này
       You must take the road. 
       Bạn nên đi đường này.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

Take this road” và “go straight” là hai cụm động từ có cấu trúc “Bare infinitive + …” ở dạng câu mệnh lệnh dùng để chỉ dẫn đường đi.

Ví dụ:  
   
     Take the road on the left, you'll come to the museum. 
     Đi đường bên trái, anh sẽ đến viện bảo tàng.

     Go straight along this road and turn left at the traffic lights. 
     Đi thẳng dọc theo con đường này rồi quẹo trái ở chốt đèn giao thông.

Thu gọn 

TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
Chép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.

1. Could you tell me the way to the post office? 

2. At the next crossroad, you'll find a big hospital on the right.

3. Take the right fork after crossing a large wooden bridge.

4. Keep driving for another 200 meters and then turn right.

5. Take this road and go straight ahead.
HỘI THOẠI

Hiện Tiếng Việt
1
Where is the board aligned?
2
How many steps does Dave show Martin?
Hiện Tiếng Việt
Dave02629
Are you              for today?
Martin27513917
Can’t wait.
Dave430110518
Are you ready? First, the board is aligned in the center of your          . Make sure your toes           the back.
Martin1130212625
When do I             up?
Dave1286915516
When a big wave            , you pop up, ok?
Martin1603917432
Do I just stand right up?
Dave1788526679
I can show you four          steps. Hands next to your chest, push all the way up, back to your knees, one foot forward like so.
Martin2730328062
Got it.
ĐÁP ÁN

Ẩn Tiếng Việt
Dave02629
Are you excited for today?
Chắc là cậu mong đến hôm nay lắm hả?
Martin27513917
Can’t wait.
Không thể chờ thêm nữa.
Dave430110518
Are you ready? First, the board is aligned in the center of your body. Make sure your toes touch the back.
Cậu sẵn sàng chưa? Đầu tiên là đặt tấm ván ở giữa thân người cậu. Đảm bảo là ngón chân sẽchạm vào đuôi ván.
Martin1130212625
When do I stand up?
Khi nào tớ được đứng lên?
Dave1286915516
When a big wave comes, you pop up, ok?
Khi một con sóng lớn đến, cậu đứng lên liền, được chưa?
Martin1603917432
Do I just stand right up?
Tớ chỉ cần đứng lên thôi chứ gì?
Dave1788526679
I can show you four easy steps. Hands next to your chest, push all the way up, back to your knees, one foot forward like so.
Tớ có thể chỉ cho cậu 4 bước đơn giản. Tay đặt kế bên ngực, đẩy hết lên, xuống tới đầu gối, một chân lên trước như thế này nè.
Martin2730328062
Got it.
Tớ hiểu rồi.

Phân tích cấu trúc

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

to be excited   =     nôn nóng, háo hức, mong chờ  
True friends will always stay in contact and will always be excited to see each other.
Bạn bè thật sự sẽ luôn giữ liên lạc và sẽ luôn vui vẻ gặp gỡ nhau.


to be ready      =       sẵn sàng           
You should be ready in time.
Bạn nên sẵn sàng đúng lúc.


to stand up      =       đứng lên
I was glad to hear him stand up and admit that he misreported.
Tôi rất vui khi anh ta đứng lên và thừa nhận rằng anh ta đã báo cáo sai.


to pop up         =        xuất hiện bất ngờ, xảy ra bất ngờ       
I haven't seen her for months, but I think she'll pop up one of these days.
Tôi không gặp cô ấy từ nhiều tháng nay, nhưng tôi nghĩ cô ấy sẽ bất chợt xuất hiện vào mấy ngày gần đây.


to get it                  =        hiểu rồi, nắm được (vấn đề) rồi    
She only gets it if you explain it in details.
Cô ấy chỉ hiểu được khi bạn giải thích vấn đề một cách tỉ mỉ.
NGỮ PHÁP

TỪ HẠN ĐỊNH (DETERMINERS) VÀ CÁCH DÙNG


I. Định nghĩa

Các từ hạn định hay chỉ định từ là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt mà bạn đang đề cập đến.

Do đó các đại từ nhân xưng (I, you, he, she, it, we, they) và các đại từ sở hữu (mine, yours, his, hers, its, ours, theirs) không thể dùng với các từ hạn định.

Vài từ hạn định chỉ có thể được dùng với danh từ đếm được hoặc không đếm được, trong khi có những từ hạn định khác có thể được dùng với cả hai. Bạn hãy học thuộc các từ được liệt kê sau đây:


II. Các loại từ hạn định

1. Dùng các loại từ hạn định sau đây để nói người/sự việc/sự vật cụ thể mà cả người nói lẫn người nghe đều biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó
a. Mạo từ xác định: the (dùng với danh từ đếm được và không đếm được)
The dog barked at the boy.
Con chó này đã sủa thằng bé.

Please would you pass the salt.
Làm ơn đưa giúp lọ muối.


b. Các từ chỉ định (Demonstratives)
“this” và “that” (dùng với danh từ đếm được và không đếm được)
“these, those”    (chỉ dùng với danh từ đếm được)
Can you sign this form here for me?
Anh ký vào mẫu này cho tôi được không?

I've never liked that cousin of hers .
Tôi chả bao giờ ưa cái gã anh họ đó của cô ấy.

These books are too heavy for me to carry .
Mấy quyển sách này nặng quá tôi không khiêng nổi.

How much are those shoes?
Đôi giày đó giá bao nhiêu?


c. Các tính từ sở hữu (Possessive Adjectives): my, your, his, her, its, our, their 
(dùng với danh từ đếm được và không đếm được)

It wasn't my fault.
Không phải lỗi tôi.

Your mother is driving me crazy.
Mẹ anh đang làm tôi phát điên lên đây này.

What's his name ?
Anh ấy tên gì?

I don't know why she quit her job.
Tôi không biết tại sao cô ấy bỏ việc.

The dog hurt its paw.
Con chó làm chân nó đau.

We bought our house several years ago.
Chúng tôi mua nhà này cách đây vài năm rồi.

He gave them their coats.
Anh ấy đưa họ áo khoác rồi.

2. Dùng các từ hạn định chung để nói về người/sự việc/sự vật khi người nói và người nghe không biết chính xác về người/sự việc/sự vật đó
a. Mạo từ không xác định: a, an (chỉ dùng với danh từ đếm được)
There were three men and a woman.
Có một phụ nữ và ba đàn ông.

It’s an umbrella.
Đó là cây dù.


b. Các từ hạn định chung
Dùng với danh từ đếm được: (a) few, many, some, any, enough, another (+singular noun), other (+ plural noun), lots of/a lot of, a large/great number of, one, two, three, most, all, both, each, every, either, neither, which/what/whose…
Which doctor did you see?
A large number of invitations have been sent.
You can park on either side of the street.


Dùng với danh từ không đếm được: (a) little, much, some, any, enough, lots of/a lot of, a great deal of/a large amount of, most, all, both, which/what/whose…
Which time suits you better - 12.30 or one o'clock?
She has spent a great deal of time/a large amount of time in Europe.
There is not a lot of rice left.


Tóm tắt
Các từ hạn định hay chỉ định từ là những từ thường được đặt trước các danh từ xác định để chỉ một người/sự việc/sự vật cụ thể hoặc đặc biệt mà bạn đang đề cập đến.
Từ hạn định có thể các mạo từ xác định và không xác định, các từ chỉ định, tính từ sở hữu, một số các từ và cụm từ chỉ số lượng.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét