TỪ VỰNG
CẤU TRÚC CÂU
Bạn có thể nhắc nhở bạn bè hay trẻ em đi cùng mình ăn nói nhẹ nhàng và lịch sự nơi công cộng bằng cách nói:
Hãy nói năng lịch sự và nói khẽ thôi.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/aɪt/ | politely | bite | |
/iː/ | keep | sheep | beef |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to speak = nói
Can you speak English?
Anh có thể nói tiếng Anh không?
to speak politely = nói năng lịch sự
Speak politely to your mother.
Nói năng có lễ độ với mẹ đấy.
to keep sth + tính từ/trạng từ = cứ/giữ cho cái gì...
It is better to keep your mouth closed .
Tốt hơn hết là em nên im lặng. Can you keep the dog outside, please .
Anh vui lòng giữ con chó ở ngoài được không?
politely = lịch sự
Talking with your mouth full isn't politely.
Nói chuyện khi đầy thức ăn trong miệng thì không lịch sự.
to keep one's voice low = nói nhỏ giọng
I'm on the phone, keep your voice low.
Tôi đang nói chuyện điện thoại, bạn nhỏ tiếng chút đi.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. speak (verb) + politely (adverb)=> trạng từ thường đứng sau động từ chính hoặc đứng sau túc từ để bổ nghĩa cho động từ đó.
Ví dụ:
The receptionist smiled politely.
Nhân viên tiếp tân mĩm cười một cách lịch sự.
=> trạng từ “politely” đứng sau động từ “smiled”, bổ nghĩa cho động từ đó: mĩm cười như thế nào => mĩm cười một cách lịch sự.
He told them politely to leave him in peace.
Ông lịch sự bảo họ để cho ông yên.
=> trạng từ “politely” đứng sau túc từ “them”, bổ nghĩa cho động từ “told”: bảo/nói như thế nào => bảo/nói một cách lịch sự.2. keep + low => Động từ “keep” có thể được một tính từ hoặc một trạng từ theo sau. Lúc này “keep” có nghĩa là “cứ, y theo, tuân theo, giữ cái gì ở một trạng thái, vị trí hoặc địa điểm nào đó không thay đổi”.
Ví dụ: Keep + adjective
Keepstill while I brush your hair .
Giữ yên trong khi tớ chải tóc cho cậu nhé.
People kept quiet because they were afraid .
Người ta cứ im lặng vì họ sợ.
Ví dụ: Keep + adverb
Speak politely and keep your voice low.
Hãy nói lịch sự và giữ thấp giọng nhé.
Keepleft along the wall .
Cứ đi về phía trái dọc theo tường.
Và trên xe buýt, nếu bạn bị mất ví tiền, bạn có thể nói lên và nhờ giúp đỡ:
/maɪ ˈwɑː.lɪt həz biːn ˈstoʊ.lən ˈsʌm.haʊ aɪ niːd jɔːr help ɪˈmiː.di.ət.li/ Không hiểu sao ví của tôi bị móc rồi.Tôi cần sự giúp đỡ của ông ngay bây giờ.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/elp/ | help | ||
/iːd/ | need | read | feed |
/ɪˈmiː.di.ət.li/ | immediately |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to steal = ăn trộm
They were jailed for three years for stealing cars.Họ bị bắt ở tù ba năm vì ăn trộm xe hơi.My bike was stolen.
to be stolen = bị đánh cắp
Xe đạp của tôi bị đánh cắp rồi.
to need sth = cần cái gì
I don't need your comments.
Tôi không cần lời nhận xét của bạn.immediately = ngay lập tứcThe telephone rang, and she answered it immediately.
Điện thoại reng và cô ấy trả lời ngay lập tức.
wallet = ví
He has only got about $10 in his wallet.
Anh ấy chỉ còn 10 đô trong ví.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. Dùng thể bị động nhằm làm nổi bật trọng tâm của sự kiện là hành động, người hay vật/sự việc thực hiện hành động này không quan trong.
=>My wallet + has + been + stolen: là cụm động từ thể bị động ở thì hiện tại hoàn thành. Trong trường hợp này, trọng tâm của sự kiện này là “Ví của tôi bị móc/mất cấp (do không xác định được thời điểm đã xảy ra trong quá khứ nên dùng thì hiện tại hoàn thành), mất hồi nào thì tôi không biết”.
Active: Subject + has/have + past participle + object
Passive: Object of the active sentence + has/have + been + past participle + (by +subject of the active sentence).
Có thể lược bỏ “by + subject of the active sentence” nếu không cần thiết.
Ví dụ:
Active: I have written a story.
Passive: A story has been written (by me).
Active: They have built a house.
Passive: A house has been built (by them).
Active: The boy has broken my window.
Passive: My window has been broken by the boy.
2. need your help immediately
=> “need” là động từ thường, do đó dùng trạng từ “immediately” theo sau để bổ nghĩa: cần sự giúp đỡ như thế nào => cần giúp đỡ ngay tức thì.
Khi đến dãy có 3 ghế nhưng có người ngồi giữa mà bạn lại đi với một người bạn và muốn ngồi cùng nhau, bạn có thể đề nghị:
Xin phiền ông chuyển sang ghế kế bên để bạn tôi và tôi có thể ngồi cùng nhau được không
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/aɪnd/ | mind | find | blind |
/iːt/ | seat | eat | feet |
/ɪt/ | sit | hit |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to move over sth = di chuyển tới cái gì
It can move over a distance of 200 miles within one hour.
Nó có thể di chuyển 200 dặm một giờ.
can do sth = có thể làm gì
I can speak Japanese.
Tôi có thể nói tiếng Nhật.
to sit = ngồi
We love to sit in a nice coffee shop.
Chúng tôi thích ngồi trong một quán cà phê đẹp.
to sit together = ngồi cạnh nhau
Airlines may charge families extra to sit together.
Các hãng hàng không có thể tính thêm tiền các gia đình nếu họ muốn ngồi cạnh nhau.
Would you mind + doing something: ông/anh/bạn/cô/bà có phiền không nếu làm
Would you mind stopping smoking?
Phiền ông đừng hút thuốc nữa.
PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. “Would/Do + you (S) + mind + doing sth...”: được sử dụng để yêu cầu ai làm gì, dùng “would” trong những trường hợp trang trọng, và dùng “Do” trong những trường hợp thân thiện.
=> “Would + you (S) + mind + moving over one seat (doing sth)...”: yêu cầu người nghe chuyển sang ghế bên cạnh (trường hợp trang trọng).
Ví dụ:
Would you mind explaining that again, please? (formal)
Anh vui lòng giải thích lại ạ?
=> yêu cầu người đối diện giải thích lại (lịch sự)
Do you mind driving ? I’m feeling pretty tired.
Cậu lái xe nha? Tớ thấy mệt quá.
=> yêu cầu người nghe lái xe (thân thiện)
2. so (that) - để/để mà: là liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction = subordinator) được dùng để nối một mệnh đề phụ thuộc và một mệnh đề độc lập/chính của câu, nói lên mục đích của hành động (ở mệnh đề chính) là gì.
Would you mind moving over one seat so (that) my friend and I can sit together?
=> mục đích của hành động yêu cầu người nghe chuyển sang ghế bên cạnh là để người nói và bạn được ngồi gần nhau.
Ví dụ:
He lowered his voice so no one would hear.
Anh ta hạ giọng để không ai nghe thấy.
=> mục đích của hành động “hạ giọng" là để không ai nghe thấy.
We are going to cut the cake equally so that everyone can get a piece.
Chúng ta sẽ cắt cái bánh này thật đều nhau để ai cũng có được một miếng.
=> mục đích của hành động cắt bánh đều nhau là để ai cũng có được một phần.
Thu gọn ▲
Bạn đi xe buýt nhiều nhưng chưa biết chỗ và cách thức mua vé tháng, bạn có thể hỏi:
Tôi có thể mua vé tháng ở đâu và cách mua ra sao?
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
1. “Would/Do + you (S) + mind + doing sth...”: được sử dụng để yêu cầu ai làm gì, dùng “would” trong những trường hợp trang trọng, và dùng “Do” trong những trường hợp thân thiện.
=> “Would + you (S) + mind + moving over one seat (doing sth)...”: yêu cầu người nghe chuyển sang ghế bên cạnh (trường hợp trang trọng).
Ví dụ:
Would you mind explaining that again, please? (formal)
Anh vui lòng giải thích lại ạ?
=> yêu cầu người đối diện giải thích lại (lịch sự)
Do you mind driving ? I’m feeling pretty tired.
Cậu lái xe nha? Tớ thấy mệt quá.
=> yêu cầu người nghe lái xe (thân thiện)
2. so (that) - để/để mà: là liên từ phụ thuộc (subordinating conjunction = subordinator) được dùng để nối một mệnh đề phụ thuộc và một mệnh đề độc lập/chính của câu, nói lên mục đích của hành động (ở mệnh đề chính) là gì.
Would you mind moving over one seat so (that) my friend and I can sit together?
=> mục đích của hành động yêu cầu người nghe chuyển sang ghế bên cạnh là để người nói và bạn được ngồi gần nhau.
Ví dụ:
He lowered his voice so no one would hear.
Anh ta hạ giọng để không ai nghe thấy.
=> mục đích của hành động “hạ giọng" là để không ai nghe thấy.
We are going to cut the cake equally so that everyone can get a piece.
Chúng ta sẽ cắt cái bánh này thật đều nhau để ai cũng có được một miếng.
=> mục đích của hành động cắt bánh đều nhau là để ai cũng có được một phần.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ʌnθ/ | monthly | month | |
/p/ | pass | prepare | push |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
can do sth = có thể làm gì
I can speak Japanese.
Tôi có thể nói tiếng Nhật.
to get sth = mua, nhận, lấy cái gì
I will get a letter from Dave this afternoon.
Trưa nay tôi sẽ nhận được một lá thư từ Dave.
bus pass = vé tháng xe buýt
She gives the bus pass for the ticket-collector.
Cô ấy đưa vé tháng xe buýt cho người soát vé.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. Where and how (question words) + can (auxiliary) + I (S) + get (main verb) + a monthly bus pass?”: là dạng câu hỏi lấy thông tin (Information Questions/WH-questions), có thể dùng hai từ hỏi được kết nối bằng liên từ “and" để làm chủ từ của câu hỏi; người hỏi muốn biết nơi “where" để mua vé xe buýt tháng và cách mua như thế nào “how"(chỉ khả năng nên dùng “can”).
Ví dụ:
Where and when are you going?
Khi nào anh đi và sẽ đi đâu?
When and how did Hitler die?
Khi nào Hitler chết và chết như thế nào?
2. a + monthly (adjective) + bus (noun 1) + pass (noun 2):
- cụm danh từ gồm có mạo từ “a” vì đứng trước tính từ bắt đầu bằng phụ âm /m/ “monthly” và vì danh từ chính “pass” là danh từ đếm được số ít;
- tính từ “monthly” đứng trước cụm danh từ “bus pass” (vé đặc biêt cho phép hành khách đi xe buýt không phải trả từng lượt đi) để bổ nghĩa cho cụm danh từ này, vậy “a monthly bus pass” là “vé xe buýt tháng.
Khi đi xe buýt đông người, tài xế có thể dặn dò bạn:
Bạn nên coi chừng những kẻ móc túi.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ɪts/ | it’s | tickets | |
/ɪk/ | pickpockets | pick | sick |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
should do sth = nên làm gì
You should stop smoking.
Anh nên bỏ hút thuốc lá.
watch out for someone/something = cẩn thận với ai/cái gì
You should watch out for street crime.
Bạn nên cẩn thận với nạn tội phạm trên đường phố.
pickpockets = những người móc túi
A lot of tourists have unfortunate encounters with pickpockets.
Nhiều khách du lịch đã không may mắn gặp phải những tên móc túi.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
Dùng “should + bare infinitive” để cho lời khuyên hay yêu cầu ai cho lời khuyên.
should + watch out for + pickpockets (sb) => người nói khuyên người nghe coi chừng những kẻ móc túi.
Ví dụ:
You should stop worrying about it.
Cô nên thôi lo lắng về chuyện đó đi.
=> dùng “should” để cho người nghe lời khuyên.
"Should I apologize to him?" "Yes, I think you should." “Tớ có nên xin lỗi anh ta không?” “Có, tớ nghĩ là cậu nên làm như vậy.”
=> dùng “Should” để xin lời khuyên của người nghe
TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
HỘI THOẠIChép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.1. Speak politely and keep your voice low.2. My wallet has been stolen somehow. I need your help immediately3. Would you mind moving over one seat so my friend and I can sit together?4. Where and how can I get a monthly bus pass?5. You should watch out for pickpockets.
1
Where is Liz heading?
2
How is the traffic in that area at this time of the day?
Dan 02716
Hi, where are you ?
Liz 33205073
Hi, Wall Street, please.
Dan 53287475
Ok… Wall Street we go.
Liz 806814488
Can you up a little coz I’m late today. I have a big presentation with my potential customer.
Dan 1472121524
No problem... But I’m telling you in that area is crazy at this time of the day.
Liz 2190826819
I know… My did not ring as expected… Please be a miracle worker.
Dan 2705132066
I’ll try but just in case start whispering to the spirits…
Liz 3268233854
Thank goodness.
ĐÁP ÁN
1 |
Where is Liz heading?
| ||||||||
2 |
How is the traffic in that area at this time of the day?
|
|
Dan 02716
Hi, where are you heading?
Liz 33205073
Hi, Wall Street, please.
Dan 53287475
Ok… Wall Street we go.
Liz 806814488
Can you speed up a little coz I’m running late today. I have a big presentation with my potential customer.
Dan 1472121524
No problem... But I’m telling you traffic in that area is crazy at this time of the day.
Liz 2190826819
I know… My alarm did not ring as expected… Please be a miracle worker.
Dan 2705132066
I’ll try but just in case start whispering to the spirits…
Liz 3268233854
Thank goodness.
Dan | 02716 |
Hi, where are you heading?
|
Liz | 33205073 |
Hi, Wall Street, please.
|
Dan | 53287475 |
Ok… Wall Street we go.
|
Liz | 806814488 |
Can you speed up a little coz I’m running late today. I have a big presentation with my potential customer.
|
Dan | 1472121524 |
No problem... But I’m telling you traffic in that area is crazy at this time of the day.
|
Liz | 2190826819 |
I know… My alarm did not ring as expected… Please be a miracle worker.
|
Dan | 2705132066 |
I’ll try but just in case start whispering to the spirits…
|
Liz | 3268233854 |
Thank goodness.
|
Phân tích cấu trúc
Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:
to speed up = tăng tốc
We need to speed the work up.
Chúng ta cần tăng tốc độ công việc.
just in case = phòng khi
You should keep your pills handy just in case you feel seasick.
Bạn phải mang theo thuốc bên mình để phòng khi bị say sóng.
NGỮ PHÁP
Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:
to speed up = tăng tốc
We need to speed the work up.
Chúng ta cần tăng tốc độ công việc.
just in case = phòng khi
You should keep your pills handy just in case you feel seasick.
Bạn phải mang theo thuốc bên mình để phòng khi bị say sóng.
ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH (DEMONSTRATIVE PRONOUNS)
Đại từ Chỉ định (Demonstrative Pronouns) dùng để chỉ định một hay nhiều người/sự vật hay sự việc, gồm có “this, that, these, those”. Đại từ chỉ định có thể làm chủ từ hay túc từ trong câu.
- Nói về không gian hay thời gian gần ta dùng: this (số ít), these (số nhiều)
This tastes good . (làm chủ từ)
Cái này/món này ngon.
These are bad times . (làm chủ từ)
Đây là những lúc xui xẻo.
Do you like these? (làm túc từ)
Bạn thích mấy cái này không?
- Đề cập đến không gian hay thời gian xa ta dùng: that (số ít), those (số nhiều)
Who gave you that? (làm túc từ)
Ai đưa cái đó cho con?
This is Josef speaking. Is that Mary?
Người đang nói đây là Josef. Vậy kia là Mary phải không?
- Hay trong so sánh hơn như:
This is heavier than that.
Cái này nặng hơn cái kia.
These are bigger than those.
Mấy cái này lớn hơn mấy cái kia.
Chúng ta đừng nhầm lẫn với các tính từ chỉ định nhé. Chúng giống hệt nhau, nhưng đại từ chỉ định đứng riêng lẻ một mình, trong khi một tính từ chỉ định luôn đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
That smells. (đại từ chỉ định)
Cái đó hôi quá.
That book is good . (tính từ chỉ định “that” + noun “book”)
Quyển sách đó hay
I don’t know those girls . (tính từ chỉ định “those” + noun “girls”)
Tôi không biết mấy cô gái đó.
Tóm tắt
Đại từ Chỉ định (Demonstrative Pronouns) dùng để chỉ định một hay nhiều người/sự vật hay sự việc, gồm có “this, that, these, those”. Đại từ chỉ định có thể làm chủ từ hay túc từ trong câu. “This, that, these, those” là tính từ chỉ định khi đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
ĐẠI TỪ CHỈ ĐỊNH (DEMONSTRATIVE PRONOUNS)
Đại từ Chỉ định (Demonstrative Pronouns) dùng để chỉ định một hay nhiều người/sự vật hay sự việc, gồm có “this, that, these, those”. Đại từ chỉ định có thể làm chủ từ hay túc từ trong câu.
- Nói về không gian hay thời gian gần ta dùng: this (số ít), these (số nhiều)
This tastes good . (làm chủ từ)
Cái này/món này ngon.
These are bad times . (làm chủ từ)
Đây là những lúc xui xẻo.
Do you like these? (làm túc từ)
Bạn thích mấy cái này không?
- Đề cập đến không gian hay thời gian xa ta dùng: that (số ít), those (số nhiều)
Who gave you that? (làm túc từ)
Ai đưa cái đó cho con?
This is Josef speaking. Is that Mary?
Người đang nói đây là Josef. Vậy kia là Mary phải không?
- Hay trong so sánh hơn như:
This is heavier than that.
Cái này nặng hơn cái kia.
These are bigger than those.
Mấy cái này lớn hơn mấy cái kia.
Chúng ta đừng nhầm lẫn với các tính từ chỉ định nhé. Chúng giống hệt nhau, nhưng đại từ chỉ định đứng riêng lẻ một mình, trong khi một tính từ chỉ định luôn đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
That smells. (đại từ chỉ định)
Cái đó hôi quá.
That book is good . (tính từ chỉ định “that” + noun “book”)
Quyển sách đó hay
I don’t know those girls . (tính từ chỉ định “those” + noun “girls”)
Tôi không biết mấy cô gái đó.
Tóm tắt
Đại từ Chỉ định (Demonstrative Pronouns) dùng để chỉ định một hay nhiều người/sự vật hay sự việc, gồm có “this, that, these, those”. Đại từ chỉ định có thể làm chủ từ hay túc từ trong câu. “This, that, these, those” là tính từ chỉ định khi đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét