"Con không biết rằng Cha thường đối xử với bạn bè bằng cách gửi cho họ Thánh Giá sao?"

Thứ Ba, 25 tháng 11, 2014

Tiếng Anh Giao Tiếp 22

TỪ VỰNG 

colleague /ˈkɑː.liːɡ/ đồng nghiệp
(countable noun) someone who works in the same organization or department as you
All of my colleagues are friendly and willing to lend a helping hand.
secretary /ˈsek.rə.ter.i/ thư ký
(countable noun) someone in an office who works for someone else and who does jobs such as arranging meetings, making phone calls, and preparing letters
I need a secretary to keep everything straight.
accountant /əˈkaʊn.tənt/ kế toán viên
(countable noun) someone whose job is to prepare financial records for a company or person
Is it good to ask an accountant to provide proper financial advice?
superior /suːˈpɪə.ri.ər/ cấp trên
(countable noun) someone who is senior to you in an organization or job. Your immediate superior holds the position directly above yours.
Although he's my superior we treat each other as equals.
subordinate /səˈbɔːr.dɪ.nət/ cấp dưới
(countable noun) someone who has less power or authority than someone else
What should I do if my subordinates don't respect me?

CẤU TRÚC CÂU

Bạn chia sẻ rằng đã học được rất nhiều từ người quản lý của mình:

I have learned a lot from observing my manager's management style. 
   /aɪ hæv ˈlɜːr.nd ə lɑːt frɑːm əbˈzɜːvɪŋ maɪ ˈmæn.ɪ.dʒərz ˈmæn.ɪdʒ.mənt staɪl/
   Tôi đã học được rất nhiều từ việc quan sát phong cách quản lý của sếp tôi.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP
:
/aɪl/stylefilemile


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to learn from doing sth = học từ việc làm gì
        I have learned from making mistakes. 
        Tôi đã học được nhiều thứ từ những lần mắc sai lầm đó.


to observe sth = quan sát điều gì

       Children observe and imitate their parents' behavior. 
       Trẻ con quan sát và bắt chước cách hành xử của cha mẹ mình.


have done sth = đã làm điều gì (tính đến thời điểm nói)
       I have visited London before. 
       Tôi đã từng đến London rồi.


a lot = một lượng lớn, rất nhiều
        I'm feeling a lot better today. 
        Hôm nay tôi thấy khá lên nhiều rồi.


manager's management style = cách quản trị của quản lý
        The employee can't stand the manager's management style. 
        Nhiều nhân viên không chịu nổi cách quản trị của quản lý.
PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. I have learned 
=> I (S) + have + learned (past participle)...
=> Đây là cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành, dùng để đề cập đến một hành động hay một sự việc/sự kiện đã xảy ra trong quá khứ không biết rõ thời điểm và vẫn còn liên quan đến hiện tại.
=> hành động học hỏi từ việc quan sát phong cách quản lý của sếp đã xảy ra từ quá khứ và cho đến hiện tại vẫn còn. Thường dùng với các từ/cụm từ không nói rõ được thời gian như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, …

Ví dụ: 

     Nobody has ever climbed that mountain. 
     Chưa bao giờ có ai leo lên ngọn núi đó.

     I think I have met him once before. 
     Tôi nghĩ trước kia tôi đã gặp anh ta một lần.    


2. my + manager’s + management style: phong cách quản lý của sếp tôi

management style = compound noun: là cụm danh từ ghép (noun + noun).

my (possessive adjective) + manager (noun) = compound noun: là cụm danh từ (tính từ sở hữu + danh từ)


my manager’s + management style: là dạng sở hữu viết tắt của “the management style of my manager”.

Vậy thay vì nói “the management style of my manager” ta có thể nói “my + manager’s + management style” => cụm từ dùng hai lần sở hữu.

Ví dụ: 

     She is my parentsshop assistant. 
     = She is the shop assistant of my parents.
     Cô ấy là người phụ bán hàng của ba mẹ tôi

     The color of my brother's tennis shoes is brown. 
     = The color of the tennis shoes of my brother is brown. 
     Màu đôi giày quần vợt của anh tớ màu nâu.

     My father’s lieutenant colonel is standing over there. 
     = The lieutenant colonel of my father is standing over there. 
     Ông trung tá không quân của ba tôi đang đứng đằng kia..


Thu gọn 

Một đồng nghiệp tìm cái gì đó mà không thấy, bạn có thể khuyên như sau:

 Check the bin. Sometimes people throw it in there when they are done .
 /tʃek ðə bɪn ˈsʌm.taɪmz ˈpiː.pl̩ θroʊ ɪt ɪn ðer wen ðeɪ ɑːr dʌn/
   Kiểm tra sọt rác xem. Thỉnh thoảng mọi người quăng nó vào đó sau khi dùng xong.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ɪn/binskinchin
/aɪmz/sometimestimescrimes
/θr/throwthroughthree
/ð/there this then
 

PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to check sth = kiểm tra cái gì
        I check mail every day. 
        Tôi kiểm tra thư mỗi ngày.


to throw sth = ném cái gì
        They threw a lifebelt to the man who has fallen into the sea. 
        Họ ném cái phao cho người đàn ông vừa bị té xuống biển.


to be done = làm xong hay dùng xong cái gì đó

       Are you done with the pen? 
       Bạn dùng xong cây viết chưa?


bin = thùng rác
        Throw it in the bin. 
        Ném nó vào thùng rác đi.


to throw sth in swh = ném cái gì vào đâu
        The boy threw the ball in a basket. 
        Thằng nhóc ném trái banh vào cái rổ.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. “sometimes” (đôi khi/thỉnh thoảng - khoảng 3 ngày/tuần) là trạng từ chỉ tính thường xuyên, đứng trước động từ thường, sau động từ “to be”, giữa trợ động từ và động từ chính; ngoài ra còn có thể đứng đầu hoặc cuối mệnh đề (xem lại phần ngữ pháp này ở bài học ngày 5).

Ví dụ:

     sometimes wonder if all this work is really worth it. 
     Đôi khi tôi phân vân là toàn bộ việc này có đáng làm hay không.
     => “sometimes” đứng trước động từ thường “wonder”.

     We are sometimes worried about our future. 
     Đôi khi chúng tôi lo lắng về tương lai của chúng tôi.
     => “sometimes” đứng sau động từ “to be: are”.

     She has sometimes got lots of homework. 
     Thỉnh thoảng con bé có rất nhiều bài tập ở nhà.
     => “sometimes” đứng giữa trợ động từ “has” và động từ chính “got”

     Sometimes it’s so cold I don’t even want to leave the house. 
     Thỉnh thoảng trời lạnh tôi thậm chí không muốn ra khỏinhà.
     => “sometimes” đứng trước mệnh đề/câu “it’s so cold I don’t even want to leave the house”

     My dad cooks dinner sometimesbut usually my mum does it. 
     Đôi khi ba tôi nấu bữa ăn tối, nhưng thường thì mẹ tôi làm.
     => “sometimes” đứng sau mệnh đề “My dad cooks dinner”.

2. they are done
=> they (S) + are (to be) + done (adjective) 
họ đã làm xong
=> Trong trường hợp này “done” là tính từ, có nghĩa là “hoàn tất/hoàn thành/làm xong/nấu xong... , nhưng không được đứng trước một danh từ.

Ví dụ:

     I’ m nearly done 
     Tôi sắp xong rồi.

     As soon as I’ m done I’m going home. 
     Ngay khi làm xong tôi sẽ về nhà.

     When you’ re done you can go swimming. 
     Khi con làm xong, con có thể đi bơi.

     The beds are done 
     Các giường đã được dọn dẹp xong.

     The meat isn’t quite done yet. 
     Thịt hoàn toàn chưa nấu xong.

3. Check the bin.
Kiểm tra giỏ rác.

Chúng ta có thể dùng câu mệnh lệnh để đưa ra một mệnh lệnh trực tiếp.

Ví dụ:

     Take that chewing gum out of your mouth. 
     Lấy kẹo cao su trong miệng em ra ngay.

     Stand up straight! 
     Ngồi thẳng lên.

     Give me the details! 
     Cho tôi chi tiết.

Thu gọn 


Trong công ty các nhân viên ồn ào và sao nhãng công việc, sếp nhắc nhở:

 Stop talking and concentrate on your work 
   /stɑːp ˈtɑː.kɪŋ ənd ˈkɑːn.sən.treɪt ɑːn jɔːr wɜːrk/
   Ngưng nói chuyện và tập trung vào công việc đi.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ˈkɑːn .sən.treɪt/concentrate  
/ɜːrk/workmurk perk


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to stop doing sth = không làm gì nữa
        We must stop using cars if we want to save energy.        
        Chúng ta phải thôi dùng xe hơi nữa nếu muốn tiết kiệm năng lượng.


to concentrate on sth = tập trung vào việc
       You should concentrate on your exam. 
       Con lo tập trung vào thi cử đi.


to talk = nói chuyện
        Am I talking too much? 
        Tôi đang nói nhiều quá à?


work = công việc
       I'll get so much work to do next week. 
       Tuần tới tôi sẽ có nhiều việc phải làm lắm đây.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1.Stop talking: Ngưng nói chuyện
=> stop + gerund: có nghĩa là “dừng/ngưng việc đang làm lại”:

Ví dụ:  

     She stopped going to classes when she got sick. 
     Con bé không đến lớp khi nó bị bệnh

     Please stop crying and tell me what’s wrong. 
     Đừng khóc nữa, hãy kể cho tôi nghe chuyện gì xảy ra.

Khác nghĩa với “stop + infinitive” là “dừng/ngưng việc đang làm lại để làm việc khác”:

Ví dụ:  

     They stopped to admire the scenery. 
     Họ dừng lại để ngắm cảnh.
     
     I stopped to pick up the pen that I'd dropped. 
     Tôi dừng lại để nhặt cây bút mà tôi đã làm rớt.

Thu gọn 


Bạn khoe rằng mình có mối quan hệ tốt với những đồng nghiệp cũ trước đây và vẫn còn giữ liên lạc với họ:

 I have a good relationship with former colleagues and still keep in touch. 
   /aɪ hæv ə ɡʊd rɪˈleɪ.ʃən.ʃɪp wɪð ˈfɔːr.mər ˈkɑː.liːɡːz ənd stɪl kiːp ɪn tʌtʃ/
   Tôi có mối quan hệ rất tốt với các đồng nghiệp cũ và giờ vẫn giữ liên lạc.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ʊd/goodwood 
/ˈkɑː.liːɡz/colleagues  
/ɪl/stillbillfill
//keepsheeptreat
/ʌtʃ/touchsuch 



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to have a good relationship with sb = có mối quan hệ tốt với ai đó
         When you have a good relationship with your friends, school life is easier! 
         Khi bạn có quan hệ tốt với bạn bè của mình, cuộc sống thời học trò sẽ dễ dàng hơn!


to keep in touch = giữ liên lạc
         They still keep in touch through letters. 
         Họ vẫn giữ liên lạc qua thư từ.


to have sth = có cái gì
         I have three books. 
         Tôi có ba cuốn sách.


former colleague = đồng nghiệp cũ
         It was great seeing my former colleague again. 
         Thật tuyệt khi gặp lại đồng nghiệp cũ.


PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. still keep in touch
still (adverb) + keep ... (verb)
=> “still” đứng trước động từ thường “keep”.

Trong trường hợp này “still” (vẫn/vẫn còn) là trạng từ, dùng để mô tả sự tiếp diễn của một hành động hay một sự việc nào đó cho đến một thời điểm cụ thể. Trạng từ “still” luôn đứng trước động từ thường, sau động từ “to be” (ngay cả khi “to be” là động từ chính hoặc trợ động từ trong câu), và đứng trước trợ động từ với động từ chính trong câu.
Ngoài ra “still” còn có thể đứng đầu câu/mệnh đề mang nghĩa “dù vậy”, và đứng sau hình thức so sánh hơn để nhấn mạnh ý nghĩa của từ so sánh đó.

Ví dụ:  

      Do you still work for the government? 
      Anh vẫn còn làm cho chính phủ à?
      => “still” đứng trước động từ thường “work”.

     Her hair was still damp from her walk in the rain. 
     Tóc cô ấy vẫn còn ướt do đi mưa.
     => “still” đứng sau động từ chính “to be: was”. 

     The car’s doors were locked, but the motor was still running.
     Các cửa xe hơi bị khóa, nhưng máy vẫn đang chạy.
     => “still” đứng sau trợ động từ “to be: is”.

      I still haven't finished my essay. 
      Tôi vẫn chưa làm xong bài tiểu luận.
      => “still” đứng trước trợ động và động từ chính “haven’t finished”.

     Although he promised faithfully to come, I still didn’t think he would. 
     Mặc dù anh ấy hứa chắc là sẽ đến, tôi vẫn không nghĩa là anh ấy sẽ đến.
     => “still” đứng trước trợ động và động từ chính “still didn’t think”.

     We searched everywhere but we still couldn’t find it. 
     Chúng tôi đã tìm khắp nơi nhưng vẫn không tìm ra nó.
     => “still” đứng trước trợ động và động từ chính “couldn’t find”.

     The weather was cold and wet. Stillwe had a great time. 
     Thời tiết lạnh và ẩm ướt. Dù vậy, chúng tôi cũng đã rất vui.

     The next day was warmer still.
     Ngày hôm sau ấm hơn nữa.
     => “still” đứng sau từ so sánh hơn “warmer” (warm + er)
   
     If you can manage to get two tickets that’s better still.
     Nếu anh mua được hai vé thì càng tốt hơn.
=> “still” đứng sau từ so sánh hơn “better” (là hình thức so sánh hơn của tính từ “good”)

Thu gọn 



Sau giờ làm việc, nếu muốn rủ đồng nghiệp đi nhậu, bạn có thể nói:

 Work time is over. Let's go drinking! 
   /ˈwɜːr.k taɪm ɪz ˈoʊ.vər lets ɡoʊ ˈdrɪŋ.kɪŋ/
   Hết giờ làm việc rồi. Chúng ta đi nhậu thôi.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/ts/let’s  it’s
/ˈbuːzɪŋ/boozing  


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to be over = kết thúc
        Everything will be over soon. 
        Mọi chuyện sẽ qua nhanh thôi.


to go drinking = đi nhậu
        He goes drinking all the time. 
        Ông ấy lúc nào cũng đi nhậu.


let’s do sth = cùng làm gì (lời mời)
        Let’s eat out tonight. 
        Tối nay cùng ra ngoài ăn uống nhé.


work time = thời gian làm việc
        Don't play games in work time. 
        Đừng chơi trò chơi trong giờ làm việc.


to go for a drink = to have a drink = đi nhậu
        He usually goes for a drink after work. 
        Anh ấy thường đi nhậu sau giờ làm.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. is over
is (to be) + over
over” (qua) theo dùng sau động từ “to be” để chỉ sự kết thúc.

Ví dụ:  
     
     The semester will be over soon. 
     Học kỳ sẽ nhanh qua thôi.

Ngoài ra “over” còn là giới từ khi một danh từ hay đại từ theo sau, và là trạng từ khi không có danh từ theo sau.
Ví dụ:
 
     The sign over the door said "Exit". 
     Bảng trên cửa đề chữ “Lối thoát”.
     => “over” + the door (cụm danh từ) => “over” là giới từ.
 
     Two men were fighting over her. 
     Hai người đàn ông đánh nhau bên trên cô ấy.
     => “over + her (pronoun) => “over” là giới từ.

     Try not to knock that vase over. 
     Ráng đừng có làm/đụng ngã cái lọ hoa đó.
     => “over” là trạng từ vì không có danh từ theo sau

     The car skidded off the road and rolled over and over. 
     Cái xe trượt khỏi đường rồi lộn vòng vòng. (lộn hết vòng này đến vòng khác)
     => “over” là trạng từ vì không có danh từ theo sau

2. go drinking
= go + drinking (V-ing)
Một số hoạt động thường được diễn tả bằng cụm từ “go + V-ing”.

Ví dụ:    

     go camping    - đi cắm trại        go roller skating        - đi trượt patin giày hai hàng bánh xe
     go hiking    - đi bộ đường dài    go bowling        - đi chơi bô-linh
     go fishing     - đi câu cá        go jogging        - đi bộ/chạy chậm
     go hunting     - đi săn            go running        - đi chạy
     go swimming     - đi bơi            go rollerblading        - đi trượt patin giày một hàng bánhxe
     go diving     - đi lặn            go skateboarding    - đi trượt ván
     go surfing     - đi lướt sóng ván    go shopping        - đi mua sắm
     go skiing    - đi trượt tuyết        go wind surfing        - đi lướt sóng thuyền buồm
     go ice skating    - đi trượt băng        go parachuting        - đi nhảy dù

     A: Would you like to go skiing this weekend? 
     B: No, I'd rather go ice skating. 
     A: Tuần này anh có muốn đi trượt tuyết không?
     B: Không, tôi thích đi trượt băng hơn.

    A: Did you go bowling last night? 
    B: Actually, I went shopping instead.
    A: Tối qua cậu đi chơi bô-linh à?
    B: Thực ra, thay vì đi chơi bô-linh tớ đã đi mua sắm.

Thu gọn 

TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
Chép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.

1. I have learned a lot from observing my manager’s management style.

2.Check the bin. Sometimes people throw it in there when they are done.

3. Stop talking and concentrate on your work.

4.I have a good relationship with former colleagues and still keep in touch.

5. Work time is over. Let's go drinking!
HỘI THOẠI

Hiện Tiếng Việt
1
What happened to the waiter?
2
How can the waiter pay for all these?
Hiện Tiếng Việt
Manager02820
What the hell happened here?
Waiter31087250
I broke 50 plates, sir. I’m really sorry.
Manager749713590
Oh my goodness! This is your first day at           and this is what happened?
Waiter1382716308
It was an               . I’m sorry.
Manager1650024510
Accident? No, it wasn’t an accident. It’s because you are                . How can you                 all these?
Waiter2472029961
Maybe you can just deduct the amount from my first            .
Manager3028441159
I’ll do that for sure. But I don’t think your salary would be enough to pay for all these. Do you have any idea where these plates are from?
Waiter4156043919
No, sir.
Manager4423451021
See, your answer is NO because you do not care at all. You’re         .
ĐÁP ÁN

Manager02820
What the hell happened here?
Cái quái quỷ gì xảy ra ở đây vậy?
Waiter31087250
I broke 50 plates, sir. I’m really sorry.
Thưa ông tôi đã làm bể 50 cái dĩa. Tôi thật sự xin lỗi.
Manager749713590
Oh my goodness! This is your first day at work and this is what happened?
Ôi trời! Ngày đầu tiên anh đi làm mà xảy ra việc như vậy sao?
Waiter1382716308
It was an accident. I’m sorry.
Chỉ là sự cố. Tôi xin lỗi.
Manager1650024510
Accident? No, it wasn’t an accident. It’s because you are careless. How can you pay for all these?
Sự cố? Không, không phải sự cố đâu. Mà vì anh không cẩn thận. Làm sao anh đền lại tiền cho tất cả những cái này hả?
Waiter2472029961
Maybe you can just deduct the amount from my first salary.
Ông có thể trừ vào tiền lương ngày đầu tiên của tôi.
Manager3028441159
I’ll do that for sure. But I don’t think your salary would be enough to pay for all these. Do you have any idea where these plates are from?
Chắc chắn là tôi sẽ làm vậy rồi. Nhưng tôi nghĩ là lương của anh sẽ không đủ đền cho tất cả những cái này. Anh biết những cái dĩa này từ đâu không?
Waiter4156043919
No, sir.
Không, thưa ông.
Manager4423451021
See, your answer is NO because you do not care at all. You’re fired.
Thấy chưa, anh trả lời KHÔNG vì anh không để ý gì cả. Anh bị đuổi việc.

Phân tích cấu trúc

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

to pay for something   =     trả, thanh toán cái gì đó  
The culprit must pay for the damage.
Ai làm thì người ấy chịu.


to deduct st from st     =      trừ cái gì ra khỏi cái gì   
We shall deduct the premium from the commission payable to you, and the leftover will be remitted to you soon.
Chúng tôi sẽ khấu trừ đi phần phí vào hoa hồng trả cho ông và phần còn lại sẽ được gửi đến cho ông sớm.

 to be fired        =      bị sa thải, bị đuổi việc    
I just heard that he is going to be fired.
Tôi vừa nghe nói rằng anh ấy sắp sửa bị đuổi việc.


at all     =      cụm từ này được dùng để nhấn mạnh khi bạn đang nói hoặc hỏi về sự việc gì đó, thường dùng sau các từ “ nothing”, “anything”, “anyone”, dịch là chút nào, tí nào       
He has no sense of humour at all.
Anh ta không có đầu óc khôi hài chút nào.
NGỮ PHÁP

CÁCH DÙNG "WHERE -WHEN - WHY" TRONG MỆNH ĐỀ QUAN HỆ

 Đôi khi chúng ta dùng những từ hỏi này thay vì dùng các đại từ quan hệ với giới từ.
(Xem kỹ bài học 21 - Cách dùng "that" - trước khi qua bài này).

1. Dùng “where” để chỉ nơi chốn
  
I live in a city. I study in the city.
=> I live in the city that/which I study in .


=> I live in the city where I study.
Dùng “where” để thay cho các đại từ “that/which” với giới từ “in”.

Hoặc => I live in the city in which I study.
=> I live in the city where I study.
Dùng “where” để thay cho đại từ và giới từ “in which”.
Không dùng “in that” (giới từ “in” đứng trước mệnh đề quan hệ).

The bar in Barcelona is still there. I met my wife in that bar.
=> The bar in Barcelona that/which I met my wife in is still there.
=> The bar in Barcelona where I met my wife is still there.
Dùng “where” để thay cho các đại từ “that/which” với giới từ “in”.

Hoặc => The bar in Barcelona in which I met my wife is still there.
=> The bar in Barcelona where I met my wife is still there.
Dùng “where” để thay cho đại từ và giới từ “in which”.
Không dùng “in that” (giới từ “in” đứng trước mệnh đề quan hệ).

2. Dùng “when” để chỉ thời gian

I’ll never forget the day. I met you then (= on that day)
=> I'll never forget the day which/that I met you ( on ).
=> I’ll never forget the day when I met you.


Hoặc => I’ll never forget the day on which I met you.
=> I’ll never forget the day when I met you.
Dùng “when” để thay cho đại từ và giới từ “on which”.
Không dùng “on that” (giới từ “on” đứng trước mệnh đề quan hệ).
  
3. Dùng “why” thay thế cho cụm trạng từ chỉ lý do “for the/that reason”

Tell me the reason. You are so sad for that reason.
=> Tell me the reason that/which you are so sad for .
=> Tell me the reason why you are so sad.
Dùng why” để thay cho các đại từ that/which với giới từ for.

=> Tell me the reason for which you are so sad.
 Dùng why để thay cho đại từ và giới từ for which.
Không dùng “for that” (giới từ “for” đứng trước mệnh đề quan hệ).


Tóm tắt
Chúng ta có thể dùng những từ hỏi “where, when, why” trong mệnh đề quan hệ. “Where” dùng để chỉ nơi chốn, “When” dùng để chỉ thời gian, và “why” dùng để chỉ lý do.

0 nhận xét:

Đăng nhận xét