"Con không biết rằng Cha thường đối xử với bạn bè bằng cách gửi cho họ Thánh Giá sao?"

Thứ Sáu, 21 tháng 11, 2014

Tiếng Anh Giao Tiếp 13

TỪ VỰNG

put /pʊt/ đặt vào, để, đút vào
(transitive verb) to move something to a particular position, especially using your hands
A man has been fined $50 for not putting rubbish in a bin.
wait /weɪt/ chờ; đợi
(intransitive verb) to stay in one place because you expect or hope that something will happen
We will wait until we see the train.
love /lʌv/ yêu, thương, yêu mến
(transitive verb) to like or enjoy something very much
I love everybody, including myself.
brake /breɪk/ cái thắng; cái phanh, cái hãm xe
(countable noun) the equipment in a car, bicycle, or other vehicle that you use for slowing down or stopping
I would have stepped on the brake .
fill-up /fɪl ʌp/ đổ đầy bình (xăng)
(countable noun) an act of filling something until it is completely full, especially the petrol tank of a car
Stop at the next garage for a fill - up .
CẤU TRÚC CÂU

Bạn đến nhà ga để đón bạn nhưng không biết đường. Gặp một ai đó, bạn có thể hỏi:

Do you know where the bus station is? 
 /duː juː noʊ wer ðə bʌs ˈsteɪ.ʃən ɪz/
    Bạn có biết bến xe buýt ở đâu không?


PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to know sth = biết cái gì
         They know all the old dances. 
         Họ biết tất cả các điệu nhảy xưa.

do you know where... = bạn có biết… ở đâu không?
        Do you know where he lives? 
        Bạn có biết anh ấy sống ở đâu không?


to know where/how/what… = biết ở đâu/làm sao/cái gì…
       She doesn't know where to go. 
       Cô ấy không biết phải đi đâu.


bus station = trạm xe buýt
        I want to get off at the next bus station. 
        Tôi muốn xuống ở trạm xe buýt tới (tiếp theo).
PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. Do you know where the bus station is?
Bạn có biết bến xe buýt ở đâu không?
=> Đây là dạng câu hỏi lồng trong một câu hỏi khác (Embedded Questions) được gọi là “câu hỏi hàm ngụ”, có hai cấu trúc sau:

Cấu trúc 1: câu hỏi lồng trong một câu hỏi khác, đặt dấu chấm hỏi cuối câu.

Auxiliary + Subject  + Verb + question word + Subject + Verb...? 
Do (Aux.) + you (S) + know (V) + where (question word) + the bus station (S) + is (V)?

Ví dụ:

     Do you know where he went. 
     Anh có biết anh ấy đi đâu không?

     Could you tell me what time it is? 
     Anh vui lòng cho hỏi mấy giờ rồi?

Cấu trúc 2: câu hỏi lồng trong một câu phát biểu, đặt dấu chấm cuối câu.
Subject + Verb (phrase) + question word + Subject + Verb... 
 
Ví dụ:

      We haven’t known where the meeting will take place. 
      Chúng tôi không biết là cuộc họp sẽ tổ chức ở đâu.

     The authorities cannot figure out why the plane landed at the wrong airport. 
     Các nhà chức trách không nghĩ ra được là tại sao phi cơ lại đáp sai phi trường.

Thu gọn 

Người bạn hỏi cũng không biết đường như bạn, nhưng họ có thể đề nghị bạn hỏi anh bảo vệ:

I'm sorry, I don't know. But the guard over there should know.
   /aɪm ˈsɔːr.i aɪ doʊnt noʊ bʌt ðə ɡɑːrd ˈoʊ.vər ðer ʃʊd noʊ/
   Xin lỗi, tôi không biết. Nhưng anh bảo vệ đằng kia chắc biết.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/oʊnt/don’twon’t



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
tnot know sth = không biết gì
        I don’t know his name. 
        Tôi không biết tên anh ta.

should + verb = nên làm gì
        You should eat more fruits. 
        Bạn nên ăn thêm trái cây.

to know sth = biết cái gì
        They know all the old dances. 
        Họ biết tất cả các điệu nhảy xưa.

to be sorry = cảm thấy tiếc về điều gì
        I'm sorry he is out now. 
        Tôi rất tiếc là hiện giờ anh ấy đi ra ngoài rồi.

over there = ở đằng kia
        Who's over there? 
        Ai ở đằng kia vậy?
I'm sorry
        I'm sorry I'm late. 
        Xin lỗi, tôi (đã) đến trễ.

to know (that) = biết (rằng)
        I know I won't pass the exam. 
        Tôi biết tôi đã không vượt qua kì thi.

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. I'm sorry, I don't know. But the guard over there should know. 
Xin lỗi, tôi không biết. Nhưng anh bảo vệ đằng kia chắc biết.
“should + know” = “should + bare infinitive” (chắc là...) để chỉ một tình huống hay sự việc có thể xảy ra.

Ví dụ:

     If you should change your mind, do let me know. 
     Nếu/Trường hợp anh đổi ý, hãy cho tôi biết nhé.

     Should anyone call, please tell them I'm busy
      Nếu có ai gọi, vui lòng bảo giúp với họ là tôi đang bận.



2. but
I'm sorry, I don't know. But the guard over there should know. 
Xin lỗi, tôi không biết. Nhưng anh bảo vệ đằng kia chắc biết.
Liên từ phụ thuộc có thể đứng đầu câu có nghĩa là “nhưng/tuy nhiên”, dùng để giới thiệu một ý mới có liên quan đến ý tưởng đã được phát biểu trước đó.

Ví dụ:
    
     It was in Cairo that he met Nadia. But that’s another story. 
     Đó là Cairo là nơi mà anh ấy gặp Nadia. Nhưng đó lại là một câu chuyện khác.

     What we are about to do is perfectly legal. But please don’t discuss it with anyone. 
     Những gì chúng ta sắp làm là hoàn toàn hợp pháp. Nhưng làm ơn đừng bàn bạc với bất cứ ai.

Thu gọn 


Nếu người bạn hỏi biết đường đến đó, họ có thể nói với bạn thế này:

 Go straight until you pass a supermarket on your left 
   /ɡoʊ streɪt ˈʌntɪl juː pæs ə ˈsuː.pərˌmɑːr.kɪt ɑːn jɔːr left/
   Cứ đi thẳng cho đến khi bạn đi qua một siêu thị bên tay trái.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/eɪt/straighteightfate
/eft/lefttheft 



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
on your left = ở bên trái/phía tay trái của bạn
         When you come out of the lift, my office is the third door on your left. 
         Khi anh ra khỏi thang máy, văn phòng của tôi nằm ở cánh cửa thứ 3 phía tay trái anh.

to go straight = đi thẳng
        Go straight and you will see it on the right. 
        Đi thẳng rồi anh sẽ thấy nó nằm phía bên phải.

to pass sth = vượt qua/đi ngang qua cái gì
        There are regular buses that pass the market. 
        Có những tuyến xe buýt thường xuyên đi ngang qua khu chợ này

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

1. Go straight => dùng câu mệnh lệnh “Bare infinitive + …” để chỉ dẫn đường đi.

=> Chúng ta có thể dùng câu mệnh lệnh để đưa ra một hoặc nhiều lời chỉ dẫn.

Ví dụ:
    
     Take two tablets every evening. 
     Uống hai viên mỗi buổi chiều.

     Take a left and then a right. 
     Quẹo trái rồi quẹo phải.

2. until you pass a supermarket on your left => dùng liên từ “until + clause” (cho đến khi...) ngụ ý cho đến đúng thời điểm mà một sự việc hay một sự kiện (được đề cập đến) xảy ra.

Ví dụ: 
    
     Let’s wait until the rain stops. 
     Chúng ta hãy đợi cho đến khi tạnh mưa.

     You’re not going out until you’ve finished this. 
     Con sẽ không được đi ra ngoài cho đến lúc con hoàn tất việc này.

Thu gọn 


Nếu nhà ga nằm ở ngã rẽ thứ 2 phía bên phải so với vị trí bạn đứng. Người chỉ đường có thể nói:

 Take the second right. 
  /teɪk ðə ˈsek.ənd raɪt/
   Hãy rẽ phải ở ngã rẽ thứ hai nhé.

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/aɪt/rightsightnight



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC

to take sth = chọn cái gì đó
       She takes a gift for her son. 
       Cô ấy chọn một món quà cho cậu con trai


PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

Dùng câu mệnh lệnh “Bare infinitive + …” để chỉ dẫn đường đi.
=> Chúng ta có thể dùng câu mệnh lệnh để đưa ra một hoặc nhiều lời chỉ dẫn.

Ví dụ:  
   
     Take two tablets every evening. 
     Uống hai viên mỗi buổi chiều.

     Take a left and then a right. 
     Quẹo trái rồi quẹo phải
.

Thu gọn 



Người biết đường sẽ chỉ tay theo hướng bạn cần đi đến rồi nói:

 It's this way. You can't miss it .
   /ɪts ðɪs ˈweɪ juː kænt mɪs ɪt/
   Nó ở phía này. Nó rất dễ nhận ra (bạn không thể nhầm nó với cái gì khác).

ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/kæn|/can't  



PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
can't do sth = không thể làm gì
        I can't speak Chinese. 
        Tôi không thể nói tiếng Hoa

PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP

 You can't miss it. => “không lẫn/nhầm nó với cái khác được” (động từ khiếm khuyết “can’t” ở thì hiện tại đơn) được dùng trong khi chỉ dẫn ai về  đường đi hoặc tìm một địa điểm nào đó.

Ví dụ:
    
     The hotel is the only white building on the road - you can’t miss it. 
     Khách sạn đó là tòa nhà màu trắng duy nhất trên con đường này - anh không thể nhầm được.

     My office is first on the right with a bright red door. You can't miss it. 
     Văn phòng của tôi đầu tiên ở bên phải có cánh cửa màu đỏ tươi. Anh rất dễ nhận ra.

Thu gọn 

TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
Chép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.

1. Do you know where the bus station is?

2. I'm sorry, I don't know. But the guard over there should know.

3. Go straight until you pass a supermarket on your left.

4. Take the second right.

5. It's this way. You can't miss it.
HỘI THOẠI

Hiện Tiếng Việt
1
What did the passenger leave on the train?
2
Where did this passenger sit on the train?
Hiện Tiếng Việt
Staff02763
Hi sir. How may I help you?
Passenger34826779
Hi. I’m afraid I left my keys on the         .
Staff752312236
Right. May I know which              you stopped at and your         please, sir?
Passenger1272415556
I was sitting on the left side of the 5th row.
Staff1597519736
I see. Would you describe your key or keys?
Passenger2015429836
Yes. One is silver and the two others are            and blue. There’s a silver keychain as well of the twin towers in New York.
Staff3032532577
I see. Wait a minute, sir.
Passenger3290535319
Thank you very much for your .                  
ĐÁP ÁN

Staff02763
Hi sir. How may I help you?
Xin chào ông. Tôi có thể giúp gì không?
Passenger34826779
Hi. I’m afraid I left my keys on the train.
Xin chào. Tôi e là mình đã để quên chìa khóa trên xe lửa.
Staff752312236
Right. May I know which station you stopped at and your seat please, sir?
Vâng. Thưa ông, vui lòng cho tôi được biết ông đã dừng ở trạm nào và chỗ ngồi của ông?
Passenger1272415556
I was sitting on the left side of the 5th row.
Tôi đã ngồi ở hàng thứ 5 phía bên trái.
Staff1597519736
I see. Would you describe your key or keys?
Tôi biết rồi. Ông có thể mô tả chìa khóa của ông không?
Passenger2015429836
Yes. One is silver and the two others are green and blue. There’s a silver keychain as well of the twin towers in New York.
Ừ. Một cái màu bạc còn 2 cái kia màu xanh lá và xanh dương. Có 1 cái móc khóa bằng bạc còn có hình tòa tháp đôi ở New York.
Staff3032532577
I see. Wait a minute, sir.
Tôi biết rồi. Xin ông chờ tôi một lát.
Passenger3290535319
Thank you very much for your assistance.
Cám ơn sự giúp đỡ của anh nhiều lắm.

Phân tích cấu trúc

Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:

to be afraid      =        e rằng   
Everyone is afraid of vampire.
Ai cũng sợ ma cà rồng.


to leave st        =     để quên, bỏ quên cái gì  
I left the sneakers at home.
Tôi để đôi giày thể thao ở nhà.

 the left/right side of st    =        phía bên trái/phải của cái gì  
The left side of the painting is damaged.
Phần bên trái của bức tranh bị hư.
NGỮ PHÁP

CÁCH NHẤN ÂM KHI ĐỌC DANH TỪ GHÉP


1. Cách nhấn âm

Nhấn âm/Trọng âm là phần quan trọng khi phát âm, vì nhờ nhấn âm mà ta có thể phân biệt được một danh từ ghép (như “greenhouse”) với một tính từ đi với một danh từ (như “green house”).

Đối với các danh từ ghéptrọng âm thường rơi vào âm tiết đầu tiên.

‘greenhouse = là nhà kính để trồng cây => Danh từ ghép

green ’house= một ngôi nhà được sơn màu xanh lá => Tính từ + Danh từ

‘bluebird = chim sơn ca => Danh từ ghép

A blue ‘bird = một con chim có lông màu xanh dương => Tính từ + Danh từ

The ‘White House = nhà của tổng thống nước Mỹ => Danh từ ghép

A white ‘house = một ngôi nhà được sơn màu trắng => Tính từ + Danh từ

An ‘English teacher = một giáo viên dạy tiếng Anh => Danh từ ghép

An English ‘teacher = một giáo viên người Anh => Tính từ + Danh từ


2. Plural forms of compound nouns (Hình thức số nhiều của danh từ ghép)

Nói chung để tạo thành một danh từ ghép số nhiều ta thêm “-s” vào sau từ gốc/chính của danh từ ghép đó

a school teachermột thầy/cô giáo =>three school teachers
    
a daughter -in-lawmột cô con dâu =>five daughters-in-law
    
a woman- doctormột bác sĩ nữ  =>many women-doctors
    
a doctor of philosophyngười có học vị tiến sĩ  =>doctorof philosophy
    
a passer -bymột người qua đường  =>two passers-by passersby
    
a teaspoonful of sugarmột muỗng trà (đầy) đường  =>three teaspoonfulof sugar
    
    =>three teaspoonsful... (trang trọng)
    
a bucketful of watermột xô nước  =>four bucket ful s of water
    
    =>four bucketsful (trang trọng)
         Đặc biệt: po’lice => po’liceman => po’lice ,officer


Tóm tắt
Đối với các danh từ ghéptrọng âm thường rơi vào âm tiết đầu tiên

0 nhận xét:

Đăng nhận xét