TỪ VỰNG
Bạn đến nhà ga để đón bạn nhưng không biết đường. Gặp một ai đó, bạn có thể hỏi:
Bạn có biết bến xe buýt ở đâu không?
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to know sth = biết cái gì
They know all the old dances.
Họ biết tất cả các điệu nhảy xưa.
do you know where... = bạn có biết… ở đâu không?
Do you know where he lives?
Bạn có biết anh ấy sống ở đâu không?
to know where/how/what… = biết ở đâu/làm sao/cái gì…
She doesn't know where to go.
Cô ấy không biết phải đi đâu.
bus station = trạm xe buýt
I want to get off at the next bus station.
Tôi muốn xuống ở trạm xe buýt tới (tiếp theo).
PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. Do you know where the bus station is?
Bạn có biết bến xe buýt ở đâu không?
=> Đây là dạng câu hỏi lồng trong một câu hỏi khác (Embedded Questions) được gọi là “câu hỏi hàm ngụ”, có hai cấu trúc sau:
Cấu trúc 1: câu hỏi lồng trong một câu hỏi khác, đặt dấu chấm hỏi cuối câu.
Auxiliary + Subject + Verb + question word + Subject + Verb...?
Do (Aux.) + you (S) + know (V) + where (question word) + the bus station (S) + is (V)?
Ví dụ:
Do you know where he went.
Anh có biết anh ấy đi đâu không?
Could you tell me what time it is?
Anh vui lòng cho hỏi mấy giờ rồi?
Cấu trúc 2: câu hỏi lồng trong một câu phát biểu, đặt dấu chấm cuối câu.
Subject + Verb (phrase) + question word + Subject + Verb...
Ví dụ:
We haven’t known where the meeting will take place.
Chúng tôi không biết là cuộc họp sẽ tổ chức ở đâu.
The authorities cannot figure out why the plane landed at the wrong airport.
Các nhà chức trách không nghĩ ra được là tại sao phi cơ lại đáp sai phi trường.
Thu gọn ▲
Người bạn hỏi cũng không biết đường như bạn, nhưng họ có thể đề nghị bạn hỏi anh bảo vệ:
/aɪm ˈsɔːr.i aɪ doʊnt noʊ bʌt ðə ɡɑːrd ˈoʊ.vər ðer ʃʊd noʊ/
Xin lỗi, tôi không biết. Nhưng anh bảo vệ đằng kia chắc biết.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
They know all the old dances.
Họ biết tất cả các điệu nhảy xưa.
do you know where... = bạn có biết… ở đâu không?
Do you know where he lives?
Bạn có biết anh ấy sống ở đâu không?
to know where/how/what… = biết ở đâu/làm sao/cái gì…
She doesn't know where to go.
Cô ấy không biết phải đi đâu.
bus station = trạm xe buýt
I want to get off at the next bus station.
Tôi muốn xuống ở trạm xe buýt tới (tiếp theo).
PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP
1. Do you know where the bus station is?
Bạn có biết bến xe buýt ở đâu không?
=> Đây là dạng câu hỏi lồng trong một câu hỏi khác (Embedded Questions) được gọi là “câu hỏi hàm ngụ”, có hai cấu trúc sau:
Cấu trúc 1: câu hỏi lồng trong một câu hỏi khác, đặt dấu chấm hỏi cuối câu.
Auxiliary + Subject + Verb + question word + Subject + Verb...?
Do (Aux.) + you (S) + know (V) + where (question word) + the bus station (S) + is (V)?
Ví dụ:
Do you know where he went.
Anh có biết anh ấy đi đâu không?
Could you tell me what time it is?
Anh vui lòng cho hỏi mấy giờ rồi?
Cấu trúc 2: câu hỏi lồng trong một câu phát biểu, đặt dấu chấm cuối câu.
Subject + Verb (phrase) + question word + Subject + Verb...
Ví dụ:
We haven’t known where the meeting will take place.
Chúng tôi không biết là cuộc họp sẽ tổ chức ở đâu.
The authorities cannot figure out why the plane landed at the wrong airport.
Các nhà chức trách không nghĩ ra được là tại sao phi cơ lại đáp sai phi trường.
Bạn có biết bến xe buýt ở đâu không?
=> Đây là dạng câu hỏi lồng trong một câu hỏi khác (Embedded Questions) được gọi là “câu hỏi hàm ngụ”, có hai cấu trúc sau:
Cấu trúc 1: câu hỏi lồng trong một câu hỏi khác, đặt dấu chấm hỏi cuối câu.
Auxiliary + Subject + Verb + question word + Subject + Verb...?
Do (Aux.) + you (S) + know (V) + where (question word) + the bus station (S) + is (V)?
Ví dụ:
Do you know where he went.
Anh có biết anh ấy đi đâu không?
Could you tell me what time it is?
Anh vui lòng cho hỏi mấy giờ rồi?
Cấu trúc 2: câu hỏi lồng trong một câu phát biểu, đặt dấu chấm cuối câu.
Subject + Verb (phrase) + question word + Subject + Verb...
Ví dụ:
We haven’t known where the meeting will take place.
Chúng tôi không biết là cuộc họp sẽ tổ chức ở đâu.
The authorities cannot figure out why the plane landed at the wrong airport.
Các nhà chức trách không nghĩ ra được là tại sao phi cơ lại đáp sai phi trường.
Xin lỗi, tôi không biết. Nhưng anh bảo vệ đằng kia chắc biết.
/oʊnt/ | don’t | won’t |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to not know sth = không biết gì
I don’t know his name.
Tôi không biết tên anh ta.
should + verb = nên làm gì
You should eat more fruits.
Bạn nên ăn thêm trái cây.
to know sth = biết cái gì
They know all the old dances.
Họ biết tất cả các điệu nhảy xưa.
to be sorry = cảm thấy tiếc về điều gì
I'm sorry he is out now.
Tôi rất tiếc là hiện giờ anh ấy đi ra ngoài rồi.
over there = ở đằng kia
Who's over there?
Ai ở đằng kia vậy?
I'm sorry
I'm sorry I'm late.
Xin lỗi, tôi (đã) đến trễ.
to know (that) = biết (rằng)
I know I won't pass the exam.
Tôi biết tôi đã không vượt qua kì thi.
I don’t know his name.
Tôi không biết tên anh ta.
should + verb = nên làm gì
You should eat more fruits.
Bạn nên ăn thêm trái cây.
to know sth = biết cái gì
They know all the old dances.
Họ biết tất cả các điệu nhảy xưa.
to be sorry = cảm thấy tiếc về điều gì
I'm sorry he is out now.
Tôi rất tiếc là hiện giờ anh ấy đi ra ngoài rồi.
over there = ở đằng kia
Who's over there?
Ai ở đằng kia vậy?
I'm sorry
I'm sorry I'm late.
Xin lỗi, tôi (đã) đến trễ.
to know (that) = biết (rằng)
I know I won't pass the exam.
Tôi biết tôi đã không vượt qua kì thi.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. I'm sorry, I don't know. But the guard over there should know.
Xin lỗi, tôi không biết. Nhưng anh bảo vệ đằng kia chắc biết.
“should + know” = “should + bare infinitive” (chắc là...) để chỉ một tình huống hay sự việc có thể xảy ra.
Ví dụ:
If you should change your mind, do let me know.
Nếu/Trường hợp anh đổi ý, hãy cho tôi biết nhé.
Should anyone call, please tell them I'm busy.
Nếu có ai gọi, vui lòng bảo giúp với họ là tôi đang bận.
2. but
I'm sorry, I don't know. But the guard over there should know.
Xin lỗi, tôi không biết. Nhưng anh bảo vệ đằng kia chắc biết.
Liên từ phụ thuộc có thể đứng đầu câu có nghĩa là “nhưng/tuy nhiên”, dùng để giới thiệu một ý mới có liên quan đến ý tưởng đã được phát biểu trước đó.
Ví dụ:
It was in Cairo that he met Nadia. But that’s another story.
Đó là Cairo là nơi mà anh ấy gặp Nadia. Nhưng đó lại là một câu chuyện khác.
What we are about to do is perfectly legal. But please don’t discuss it with anyone.
Những gì chúng ta sắp làm là hoàn toàn hợp pháp. Nhưng làm ơn đừng bàn bạc với bất cứ ai.
Nếu người bạn hỏi biết đường đến đó, họ có thể nói với bạn thế này:
/ɡoʊ streɪt ˈʌntɪl juː pæs ə ˈsuː.pərˌmɑːr.kɪt ɑːn jɔːr left/
Cứ đi thẳng cho đến khi bạn đi qua một siêu thị bên tay trái.
Cứ đi thẳng cho đến khi bạn đi qua một siêu thị bên tay trái.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/eɪt/ | straight | eight | fate |
/eft/ | left | theft |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
on your left = ở bên trái/phía tay trái của bạn
When you come out of the lift, my office is the third door on your left.
Khi anh ra khỏi thang máy, văn phòng của tôi nằm ở cánh cửa thứ 3 phía tay trái anh.
to go straight = đi thẳng
Go straight and you will see it on the right.
Đi thẳng rồi anh sẽ thấy nó nằm phía bên phải.
to pass sth = vượt qua/đi ngang qua cái gì
There are regular buses that pass the market.
Có những tuyến xe buýt thường xuyên đi ngang qua khu chợ này
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. Go straight => dùng câu mệnh lệnh “Bare infinitive + …” để chỉ dẫn đường đi.
=> Chúng ta có thể dùng câu mệnh lệnh để đưa ra một hoặc nhiều lời chỉ dẫn.
Ví dụ:
Take two tablets every evening.
Uống hai viên mỗi buổi chiều.
Take a left and then a right.
Quẹo trái rồi quẹo phải.
2. until you pass a supermarket on your left => dùng liên từ “until + clause” (cho đến khi...) ngụ ý cho đến đúng thời điểm mà một sự việc hay một sự kiện (được đề cập đến) xảy ra.
Ví dụ:
Let’s wait until the rain stops.
Chúng ta hãy đợi cho đến khi tạnh mưa.
You’re not going out until you’ve finished this.
Con sẽ không được đi ra ngoài cho đến lúc con hoàn tất việc này.
Nếu nhà ga nằm ở ngã rẽ thứ 2 phía bên phải so với vị trí bạn đứng. Người chỉ đường có thể nói:
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/aɪt/ | right | sight | night |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to take sth = chọn cái gì đó
She takes a gift for her son.
Cô ấy chọn một món quà cho cậu con trai
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁPDùng câu mệnh lệnh “Bare infinitive + …” để chỉ dẫn đường đi.
=> Chúng ta có thể dùng câu mệnh lệnh để đưa ra một hoặc nhiều lời chỉ dẫn.
Ví dụ:
Take two tablets every evening.
Uống hai viên mỗi buổi chiều.
Take a left and then a right.
Quẹo trái rồi quẹo phải.
Người biết đường sẽ chỉ tay theo hướng bạn cần đi đến rồi nói:
Nó ở phía này. Nó rất dễ nhận ra (bạn không thể nhầm nó với cái gì khác).
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/kæn|/ | can't |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
can't do sth = không thể làm gì
I can't speak Chinese.
Tôi không thể nói tiếng Hoa
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁPYou can't miss it. => “không lẫn/nhầm nó với cái khác được” (động từ khiếm khuyết “can’t” ở thì hiện tại đơn) được dùng trong khi chỉ dẫn ai về đường đi hoặc tìm một địa điểm nào đó.
Ví dụ:
The hotel is the only white building on the road - you can’t miss it.
Khách sạn đó là tòa nhà màu trắng duy nhất trên con đường này - anh không thể nhầm được.
My office is first on the right with a bright red door. You can't miss it.
Văn phòng của tôi đầu tiên ở bên phải có cánh cửa màu đỏ tươi. Anh rất dễ nhận ra.
TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
HỘI THOẠIChép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.1. Do you know where the bus station is?2. I'm sorry, I don't know. But the guard over there should know.3. Go straight until you pass a supermarket on your left.4. Take the second right.5. It's this way. You can't miss it.
1
What did the passenger leave on the train?
2
Where did this passenger sit on the train?
Staff 02763
Hi sir. How may I help you?
Passenger 34826779
Hi. I’m afraid I left my keys on the .
Staff 752312236
Right. May I know which you stopped at and your please, sir?
Passenger 1272415556
I was sitting on the left side of the 5th row.
Staff 1597519736
I see. Would you describe your key or keys?
Passenger 2015429836
Yes. One is silver and the two others are and blue. There’s a silver keychain as well of the twin towers in New York.
Staff 3032532577
I see. Wait a minute, sir.
Passenger 3290535319
Thank you very much for your .
ĐÁP ÁN
1 |
What did the passenger leave on the train?
| ||||||||
2 |
Where did this passenger sit on the train?
|
Staff | 02763 |
Hi sir. How may I help you?
|
Passenger | 34826779 |
Hi. I’m afraid I left my keys on the .
|
Staff | 752312236 |
Right. May I know which you stopped at and your please, sir?
|
Passenger | 1272415556 |
I was sitting on the left side of the 5th row.
|
Staff | 1597519736 |
I see. Would you describe your key or keys?
|
Passenger | 2015429836 |
Yes. One is silver and the two others are and blue. There’s a silver keychain as well of the twin towers in New York.
|
Staff | 3032532577 |
I see. Wait a minute, sir.
|
Passenger | 3290535319 |
Thank you very much for your .
|
Staff 02763
Hi sir. How may I help you?
Passenger 34826779
Hi. I’m afraid I left my keys on the train.
Staff 752312236
Right. May I know which station you stopped at and your seat please, sir?
Passenger 1272415556
I was sitting on the left side of the 5th row.
Staff 1597519736
I see. Would you describe your key or keys?
Passenger 2015429836
Yes. One is silver and the two others are green and blue. There’s a silver keychain as well of the twin towers in New York.
Staff 3032532577
I see. Wait a minute, sir.
Passenger 3290535319
Thank you very much for your assistance.
Staff | 02763 |
Hi sir. How may I help you?
|
Passenger | 34826779 |
Hi. I’m afraid I left my keys on the train.
|
Staff | 752312236 |
Right. May I know which station you stopped at and your seat please, sir?
|
Passenger | 1272415556 |
I was sitting on the left side of the 5th row.
|
Staff | 1597519736 |
I see. Would you describe your key or keys?
|
Passenger | 2015429836 |
Yes. One is silver and the two others are green and blue. There’s a silver keychain as well of the twin towers in New York.
|
Staff | 3032532577 |
I see. Wait a minute, sir.
|
Passenger | 3290535319 |
Thank you very much for your assistance.
|
Phân tích cấu trúc
Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:
to be afraid = e rằng
Everyone is afraid of vampire.
Ai cũng sợ ma cà rồng.
to leave st = để quên, bỏ quên cái gì
I left the sneakers at home.
Tôi để đôi giày thể thao ở nhà.
the left/right side of st = phía bên trái/phải của cái gì
The left side of the painting is damaged.
Phần bên trái của bức tranh bị hư.
NGỮ PHÁP
Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:
to be afraid = e rằng
Everyone is afraid of vampire.
Ai cũng sợ ma cà rồng.
to leave st = để quên, bỏ quên cái gì
I left the sneakers at home.
Tôi để đôi giày thể thao ở nhà.
the left/right side of st = phía bên trái/phải của cái gì
The left side of the painting is damaged.
Phần bên trái của bức tranh bị hư.
CÁCH NHẤN ÂM KHI ĐỌC DANH TỪ GHÉP
1. Cách nhấn âm
Nhấn âm/Trọng âm là phần quan trọng khi phát âm, vì nhờ nhấn âm mà ta có thể phân biệt được một danh từ ghép (như “greenhouse”) với một tính từ đi với một danh từ (như “green house”).
Đối với các danh từ ghép, trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu tiên.
A ‘greenhouse = là nhà kính để trồng cây => Danh từ ghép
A green ’house= một ngôi nhà được sơn màu xanh lá => Tính từ + Danh từ
A ‘bluebird = chim sơn ca => Danh từ ghép
A blue ‘bird = một con chim có lông màu xanh dương => Tính từ + Danh từ
The ‘White House = nhà của tổng thống nước Mỹ => Danh từ ghép
A white ‘house = một ngôi nhà được sơn màu trắng => Tính từ + Danh từ
An ‘English teacher = một giáo viên dạy tiếng Anh => Danh từ ghép
An English ‘teacher = một giáo viên người Anh => Tính từ + Danh từ
2. Plural forms of compound nouns (Hình thức số nhiều của danh từ ghép)
Nói chung để tạo thành một danh từ ghép số nhiều ta thêm “-s” vào sau từ gốc/chính của danh từ ghép đó
a school teacher | một thầy/cô giáo | => | three school teachers |
a daughter -in-law | một cô con dâu | => | five daughters-in-law |
a woman- doctor | một bác sĩ nữ | => | many women-doctors |
a doctor of philosophy | người có học vị tiến sĩ | => | doctors of philosophy |
a passer -by | một người qua đường | => | two passers-by passersby |
a teaspoonful of sugar | một muỗng trà (đầy) đường | => | three teaspoonfuls of sugar |
=> | three teaspoonsful... (trang trọng) | ||
a bucketful of water | một xô nước | => | four bucket ful s of water |
=> | four bucketsful (trang trọng) |
Đặc biệt: po’lice => po’liceman => po’lice ,officer
Tóm tắt
Đối với các danh từ ghép, trọng âm thường rơi vào âm tiết đầu tiên
0 nhận xét:
Đăng nhận xét