TỪ VỰNG
Thỉnh thoảng tôi thức rất khuya nhưng tôi không muốn ngủ nướng.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP
/oʊnt/ | don’t | won’t | |
/aɪmz/ | sometimes | dimes |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to stay up late = thức khuya
I'm so sleepy now. I stayed up late last night .
Giờ tôi buồn ngủ quá. Tối qua, tôi đã thức khuya.
(don't) want to do something = (không) muốn làm gì đó
I don't want to study Japanese .
Tôi không muốn học tiếng Nhật.
to sleep in = ngủ nướng
The whole family sleeps in on Sundays .
Vào những ngày chủ nhật, cả gia đình ngủ nướng.
sometimes = thỉnh thoảng
I cook dinner sometimes, but usually my husband does it.
Thỉnh thoảng tôi mới nấu bữa tối, thường thì chồng tôi nấu.
to stay up = thức khuya
She stayed up late to do homework.
Cô ấy thức khuya làm bài tập về nhà.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. stay, want to
=> “stay” và “want to” ở dạng nguyên mẫu “bare infinitive” để thích hợp với đại từ là chủ từ “I” khi ở thì hiện tại đơn, dùng để đề cập đến một hành động đều đặn có tính cách thói quen/tập quán.
I sometimes stay up very late but I don’t want to sleep in.
=> “Thỉnh thoảng tôi thức rất khuya mà không muốn ngủ dậy muộn”, đây là một thói quen.
=> “want” còn là một động từ trạng thái, được dùng với thì hiện tại đơn để chỉ trạng thái của một sự vật/sự việc. Các động từ chỉ trạng thái được chia làm bốn nhóm và không dùng dạng liên tiến “-ing”.
- chỉ sự suy nghĩ (thought): believe, doubt, know, understand, sound, appear, seem, etc.
- chỉ sự sở hữu (possession): have, own, want, contain etc.
- chỉ giác quan (senses): hear, see, smell, taste, etc.
- chỉ cảm xúc (emotion): hate, love, like, want, need
Ví dụ:
We want to leave now .
Chúng tôi muốn đi bây giờ.
Coffee tastes delicious .
Cà phê có vị ngon.
2. sometimes
I sometimes stay up very late
I (S) + sometimes + stay up (V)...
=> “sometimes” đứng trước động từ thường “stay up”.
Đây là một trạng từ chỉ sự thường xuyên xảy ra của một hành động hay một sự việc.
Chúng ta dùng một số trạng từ để mô tả tính thường xuyên của một hành động mà ta thực hiện. Các trạng từ này thường đứng trước động từ thường, đứng sau động từ “to be” và giữa trợ động từ với động từ chính; và được gọi là trạng từ chỉ sự thường xuyên (Adverbs of Frequency).
always: luôn luôn (ví dụ một tuần thì ngày nào cũng thực hiện hành động đó)
usually: thường (6 ngày/tuần)
often: thường (4 hoặc 5 ngày/tuần)
sometimes/occasionally: thỉnh thoảng, đôi khi (khoảng 3 ngày/tuần)
seldom/ rarely: hiếm khi (chỉ 1 hoặc 2 ngày... cả năm)
hardly: hầu như không
never: không bao giờ
Một số trạng từ chỉ tính thường xuyên còn có một số vị trí khác như:
Often, occasionally, sometimes, frequently and usually cũng có thể đứng đầu câu hoặc cuối câu.
Ví dụ:
Often we surf the internet .
Chúng tôi thường lướt internet.
=> “often” đứng đầu câu.
I play tennis occasionally.
Thỉng thoảng tôi chơi quần vợt
=> “occasionally” đứng cuối câu.
Sometimes they come and stay with us .
Thỉnh thoảng họ đến rồi ở lại với chúng tôi.
=> “sometimes” đứng đầu câu.
I like to be on my own sometimes .
Đôi khi tôi thích là chính mình.
=> “sometimes” đứng cuối câu.
3. but
Khi “but” được dùng để nối hai mệnh đề độc lập với nhau (mệnh đề độc lập là mệnh đề có thể đứng một mình mà vẫn có đầy đủ ý nghĩa), thì lúc này nó mang chức năng “liên từ kết hợp” (coordinating conjunction) với nghĩa là “nhưng”, dùng để giới thiệu một ý mới khác với ý đã được đề cập đến, ý mới này thường gây ngạc nhiên cho người nghe. Các liên từ kết hợp khác là: and, for, nor, or, so, yet.
Ví dụ:
We’re making good progress, but we’ve still got a long way to go .
Chúng ta đang có một tiến triển tốt đẹp, nhưng chúng ta vẫn còn một chặng đường dài để đi.
She’s 83 but she still goes swimming every day .
Bà đã 83 tuổi nhưng bà vẫn còn đi bơi mỗi ngày.
4. Late
I sometimes stay up very late
“late” (trễ) trong trường hợp này là trạng từ vì nó bổ nghĩa cho cụm động từ “stay up"(thức khuya), và được trạng từ “very" (rất) đứng trước bổ nghĩa.
Ví dụ:
The trees are flowering late this year .
Năm nay những cây này sẽ nở hoa muộn.
=> “late" là trạng từ vì bổ nghĩa cho động từ “flowering" (hiện tại phân từ).
We talked late into the night .
Chúng tôi đã nói chuyện rất muộn vào buổi tối đó.
=> “late" là trạng từ vì bổ nghĩa cho động từ “talked".
Khi mang chức năng tính từ, “late" sẽ được dùng với động từ “to be"; đứng trước một danh từ để bổ nghĩa cho danh từ đó; hoặc đứng sau một trạng từ để được trạng từ đó bổ nghĩa.
Ví dụ:
She phoned to say she'd be late.
Cô ấy gọi điện thoại nói là cô ấy sẽ đến trễ.
=> “late" là tính từ vì đứng sau động từ “be".
The symphony is a late work.
Bản nhạc giao hưởng này là tác phẩm cuối cùng.
=> “late" là tính từ đứng trước danh từ “work" để bổ nghĩa cho danh từ này.
We climbed the hill to watch the sunset, but we were too late .
Bọn tớ đã leo lên đồi để xem mặt trời lặn, nhưng bọn tớ đến quá trễ.
=> “late" là tính từ vì động từ là “were" (to be) và được trạng từ “too" đứng trước bổ nghĩa.
Tôi bị thiếu ngủ nhưng tôi muốn đi xem phim với bạn.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP
/æk/ | lack | back | pack |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to have a lack of sleep = (trải qua, chịu đựng tình trạng) thiếu ngủ
What will happen if you have a lack of sleep?
Chuyện gì sẽ xảy ra nếu bạn thiếu ngủ?
to wanna do something = muốn làm gì đó
I wanna go home now .
Bây giờ, tôi muốn về nhà.
to see something = nhìn thấy cái gì
Do you see my pencil ?
Anh có nhìn thấy cây viết chì của em không?
to see a movie (with somebody) = xem phim (với ai)
I saw a movie with my brother last night .
Tối qua, tôi coi một bộ phim với em trai tôi.
lack of sth = (sự) thiếu cái gì
Lack of food made her dizzy.
Thiếu thức ăn khiến cô ấy bị chóng mặt.
to see something = nhìn thấy cái gì
Do you see my pencil?
Anh có nhìn thấy cây viết chì của em không?
do sth with sb = làm gì với ai
I am playing games with my sister.
Tôi đang chơi game với em gái.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. “go + see (bare infinitive) + a movie" => “go + bare infinitive"
Chỉ có động từ “go" và “come" được dùng theo cấu trúc này, đây là cách nói tiếng Anh của người Mỹ (AmE-American English) tương đương với “go and bare infinitive = go to do sth” hoặc “come and + bare infinitive" theo văn nói tiếng Anh của người Anh (BrE-British English).
Ví dụ:
I'll go take a bath . (AmE)
I'll go and have a bath. (BrE)
Go sit by me . (AmE)
Go and sit by me. (BrE)
Come see what I bought . (AmE)
Come and see what I've bought. (BrE, người Anh thường dùng thì hiện tại hoàn thành)
Lưu ý: không dùng “went, came, goes, comes, going, coming" trong cấu trúc này.
Ví dụ: ta có thể nói:
I go see my mother often .
I did go see .
Go see !
He did go see his mother often .
Nhưng không thể nói:
I went see my mother often .
He went see his mother often .
I am going see...
2. “have” và “wanna”
I have a lack of sleep but I wanna go see a movie with you.
Tôi bị thiếu ngủ nhưng tôi muốn đi xem phim với bạn.
=> trạng thái “thiếu ngủ”, và “muốn đi xem phim”
“have” và “want” là hai trong số các động từ chỉ trạng thái (stative verbs) thường được dùng với thì hiện tại đơn để chỉ trạng thái. Các động từ chỉ trạng thái được chia làm bốn nhóm và không dùng dạng liên tiến “-ing”.
- chỉ sự suy nghĩ (thought): believe, doubt, know, understand, sound, appear, seem, etc.
- chỉ sự sở hữu (possession): have, own, want, contain etc.
- chỉ giác quan (senses): hear, see, smell, taste, etc.
- chỉ cảm xúc (emotion): hate, love, like, want, need
Ví dụ:
We want to leave now .
Chúng tôi muốn đi bây giờ.
Coffee tastes delicious .
Cà phê có vị ngon.
Đây là lần đầu tiên bạn đến thành phố này nên tôi muốn chỉ cho bạn điều gì đó thật đặc biệt.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP
/aɪm/ | time | I’m | climb |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
(don't) want to do something = (không) muốn làm gì đó
I want to study Japanese.
Tôi muốn học tiếng Nhật.
to show somebody something = chỉ ai cái gì, cho ai xem cái gì
I can’t wait to show him the letter.
Tôi nóng lòng cho anh ta xem lá thư đó.
this is one's first time to swh = đây là lần đầu tiên ai đến nơi nào
This is my first time to Viet Nam.
Đây là lần đầu tiên tôi tới Việt Nam.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. This is + adjective possessive + first time + doing sth
This is your first time to the city = This is your first time being in the city.
Hoặc “It's/This is the first/second... time + Subject + present perfect tense”: luôn dùng thì hiện tại hoàn thành trong cấu trúc này.
This is the first time you have been to the city.
Ví dụ:
This is the first time I've ever visited your website and I think it is awesome.
Đây là lần đầu tiên tôi thăm trang web của anh và tôi nghĩ là nó thật tuyệt.
It's the second time he’s eaten Chinese food.
Đó là lần thứ hai anh ấy ăn thức ăn Trung quốc.
2. something (pronoun) + special (adjective):
=> có nghĩa là “something + that is + adjective” đối với câu xác định/khẳng định.
=> Dùng “anything (pronoun) + adjective = anything + that is + adjective” đối với câu phủ định, câu hỏi, hoặc đứng sau các động từ “prevent, ban, avoid”.
Ví dụ:
There is something wrong with the TV .
Ti vi bị trục trặc rồi.
=> something + wrong (adjective) - dùng trong câu xác định
I want to do something meaningful with my life .
Tớ muốn làm gì đó có ý nghĩa trong cuộc đời tớ.
=> something + meaningful (adjective) - dùng trong câu xác định
Don’tbuyanything expensive .
Đừng mua bất cứ cái gì đó đắc.
=> anything + expensive (adjective) - dùng trong câu phủ định
Do you smell anything burning ?
Cậu có ngửi thấy mùi cái gì đó đang cháy không?
=> anything + burning (adjective) - dùng trong câu hỏi
We hope to prevent anything unpleasant from happening .
Chúng tôi hy vọng sẽ ngăn được chuyện xấu xảy ra.
=> anything + unpleasant (adjective) - sau động từ “prevent”
3. This is your first time + to the city
Đây là lần đầu tiên anh đến thành phố này
Đây là văn nói của câu “This is the first time you have been to the city” theo cấu trúc: “It/This is the first time + S + have/has + Verb in past participle”
Để chỉ một hành động hay một sự việc xảy ra lần đầu tiên ở hiện tại (hay lần thứ hai, thứ ba...), thường dùng cụm “this/it is the first time” với thì hiện tại hoàn thành.
Ví dụ:
This is the first time my father has driven a car .
Đây là lần đầu tiên ba tôi lái xe hơi.
This is the/my second time I’ve stayed at the hotel .
Đây là lần thứ hai tôi ở khách sạn này.
It’s the first time she has drunk coca cola .
Đó là lần đầu tiên con bé uống coca cola.
4. so
Liên từ kết hợp (coordinating conjunction) “so" (nên/do đó/vì thế) được dùng để nối hai mệnh đề độc lập lại với nhau (mệnh đề độc lập là một mệnh đề có thể đứng một mình mà vẫn có đầy đủ ý nghĩa), và thường có hoặc không có dấu phẩy giữa hai mệnh đề; tuy nhiên, mệnh đề có “so" đưa ra hệ quả của sự việc ở mệnh đề chính. Một số liên từ kết hợp khác là: and, but, for, nor, or, yet.
This is your first time to the city so I want to show you something special.
=> Liên từ kết hợp hợp “so" nối mệnh đề độc lập 1 “This is your first time to the city" với mệnh đề độc lập
2 “I want to show you something special"; và “so I want to show you somethingspecial" là hệ quả hay xảy ra là do “This is your first time to the city".
Ví dụ:
My knee started hurting so I stopped running .
Đầu gối tôi bắt đầu đau nên tôi không chạy nữa.
=> “so I stopped running” là hệ quả của “My knee started hurting”
He was born in France, so he also has a French passport .
Anh ấy sinh ra ở Pháp, do đó anh ấy cũng có hộ chiếu Pháp.
=> “so he also has a French passport” là hệ quả của “He was born in France”.
Bạn chỉ có một buổi tối để nghỉ ngơi trước khi bắt tay vào công việc.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP
/oʊn/ | only | own | |
/æks/ | relaxing | tax | |
/aʊn/ | down | town | clown |
/ˈbɪz.nɪs/ | business |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to have something for relaxing = có gì đó để giải trí
It’s so boring. Do you have anything for relaxing ?
Thật là chán quá. Bạn có gì để giải trí không?
to get down to business = bắt đầu vào việc (bắt đầu làm hay xem xét công việc một cách nghiêm túc)
We don’t have much time. Let’s get down to business .
Chúng ta không có nhiều thời gian đâu. Cùng bắt đầu làm việc nào.
only = chỉ, duy nhất
She was the only person on the bus.
Chỉ có mình cô ấy trên xe buýt.
to relax = thư giãn, nghỉ ngơi
After work she relaxed with a cup of coffee and music.
Sau giờ làm việc cô ấy thư giãn với một ly cà phê và âm nhạc.
before doing sth = trước khi làm gì
Before taking this medicine, you should read the instructions carefully.
Trước khi uống thuốc bạn nên đọc kỹ hướng dẫn.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. “for + relaxing (gerund)” (để/với mục đích là...) trong trường hợp này là giới từ vì theo sau là một danh động từ, (hoặc là một danh từ), được dùng để nói rõ một lý do hay nguyên nhân nào đó.
Ví dụ:
I couldn’t speak for laughing .
Tớ không thể nói để người khác cười được.
=> for + laughing (gerund): nguyên nhân của hành động “nói” là làm cho người khác cười.
They've invited us round for dinner on Saturday .
Họ đã mời chúng tôi đến nhà ăn tối vào thứ bảy.
=> for + dinner (noun): nguyên nhân của hành động “mời đến nhà” là để dùng cơm tối.
Khi “for” được dùng để nối hai mệnh đề độc lập với nhau, thì lúc này nó mang chức năng “liên từ kết hợp” (coordinating conjunction) với nghĩa là “vì/bởi vì/tại vì”, dùng để giới thiệu nguyên do của sự việc đã được đề cập đến. Các liên từ kết hợp khác là: and, but, nor, or, so, yet.
Ví dụ:
I told her to leave, for I was very tired .
Tôi bảo cô ấy về, vì tôi rất mệt.
=> liên từ “for” nối hai mệnh đề độc lập “I told her to leave” và “I was very tired”, đưa ra nguyên do của việc “tôi bảo cô ấy về” là “vì tôi rất mệt”.
We listened eagerly, for he brought news of our families.
Chúng tôi đã rất háo hức lắng nghe, vì anh ta mang tin tức về gia đình lại cho chúng tôi.
=> liên từ “for” nối hai mệnh đề độc lập “We listened eagerly” và “he brought news of our families”, đưa ra nguyên do của việc “chúng tôi háo hức lắng nghe” là “vì anh ấy mang tin của gia đình đến”.
2. before (preposition) + V-ing/noun
=> theo sau một giới từ là một danh động từ “V-ing” hoặc một danh từ.
Ví dụ:
Before leaving he said good-bye to each of them .
Trước khi đi anh ấy chào tạm biệt từng người.
=> before + leaving (V-ing)
She's always up before dawn .
Cô ấy luôn thức dậy trước khi trời sáng.
=> before + dawn (noun)
3. You have only one night for relaxing before getting down to business.
Bạn chỉ có một buổi tối để nghỉ ngơi trước khi bắt tay vào công việc.
Động từ “have” được dùng ở thì hiện tại đơn để chỉ sự sở hữu ở hiện tại, phù hợp với đại từ làm chủ từ ngôi thứ hai “you”.
Ví dụ:
Have you got time to finish the report today ?
Hôm nay anh có thời gian để hoàn tất báo cáo này không?
I've got a suggestion/an idea .
Tôi có một đề nghị/ý kiến.
Vì vậy, bản thân bạn phải chuẩn bị sẵn sàng để đối mặt với khó khăn và công việc nặng nhọc.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP
/p/ | prepare | please | iPad |
/k(ə)l/ | difficulty | bicycle | circle |
/ɑːrd/ | hard | card | bard |
/ɜːrk/ | work | murk | perk |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to prepare yourself (to do something) = chuẩn bị cho mình sẵn sàng để làm gì đó
She knocked twice on the door and prepared herself to meet her new son-in-law .
Bà ta gõ cửa hai lần và chuẩn bị sẵn sàng để gặp chàng rể mới.
to face something = đối mặt với điều gì đó
It’s time to face your weaknesses .
Đã tới lúc anh đối mặt với những điểm yếu của anh rồi đó.
to face difficulty/hard work = đối mặt với khó khăn/công việc nặng nhọc
We’re looking for someone who can face difficulty .
Chúng tôi đang tìm một người có thể đối mặt với khó khăn.
hard work = công việc khó khăn, vất vả
He doesn't like housework - it's too much like hard work.
Anh ấy không thích làm việc nhà - nó quá nhiều công việc vất vả.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. Sự khác nhau giữa “yourself” và “by yourself”:
- yourself: chính anh/chính các anh - chứ không phải ai khác
So prepare yourself
Chính anh phải chuẩn bị
Ví dụ:
Remember you’re not just representing yourself but the whole school .
Hãy nhớ là anh không chỉ đang đại diện cho chính bản thân anh/các anh mà còn đại diện cho cả trường nữa.
Be careful with that knife or you'll cut yourself!
Cẩn thận khi dùng dao đó nếu không chính con sẽ tự cắt mình đấy!
- (all) by yourself: một mình anh - không ai giúp đỡ, một mình
Ví dụ:
I'm amazed you managed to move those boxes all by yourself .
Tôi hết sức ngạc nhiên là anh đã chuyển hết tất cả những cái hộp kia đi chỉ có một mình.
I’m sure you like to be by yourself sometimes.
Tôi chắc chắn là đôi khi anh thích ở một mình.
2. so: vậy...
Liên từ “so” còn được đặt đầu câu để đưa ra câu kết (sau khi đã thảo luận).
Ví dụ:
So, just to finish what I said on time .
Vậy, chỉ cần hoàn tất những gì tôi đã nói đúng thời gian.
So, don’t forget to buy some food on the way home .
Vậy, nhớ mua chút thức ăn trên đường về nhé.
TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
Chép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.1. Sometimes I stay up very late but I don't want to sleep in.2. I have a lack of sleep but I wanna go see a movie with you.3. This is your first time to the city so I want to show you something special.4. You have only one night for relaxing before getting down to business.5. So prepare yourself to face difficulties and hard work.
Nghe & trả lời câu hỏi
1 |
What has Ben been doing while he’s sleeping?
| ||||||||
2 |
Why does Ben feel tired?
|
Ben | 04446 |
You know every time I I feel so tired.
|
Sam | 46555600 |
What do you mean?
|
Ben | 596710843 |
I feel so exhausted. It’s like I’ve been doing some stuff while I am .
|
Sam | 1129613339 |
You are because you are sleepwalking.
|
Ben | 1372214941 |
What do you mean?
|
Sam | 1558024252 |
You are walking when you are asleep. I thought at first you were with me because you are just like but when I went closer you were sleeping.
|
Ben | 2491526656 |
Stop playing jokes with me.
|
Sam | 2695830139 |
If you want I would record it and show it to you.
|
Ben | 04446 |
You know every time I wake up I feel so tired.
|
Sam | 46555600 |
What do you mean?
|
Ben | 596710843 |
I feel so exhausted. It’s like I’ve been doing some stuff while I am sleeping.
|
Sam | 1129613339 |
You are tired because you are sleepwalking.
|
Ben | 1372214941 |
What do you mean?
|
Sam | 1558024252 |
You are walking when you are asleep. I thought at first you were playing with me because you are just like walking but when I went closer you were sleeping.
|
Ben | 2491526656 |
Stop playing jokes with me.
|
Sam | 2695830139 |
If you want I would record it and show it to you.
|
Phân tích cấu trúc
Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:
to wake up = thức dậy
I usually wake up early.
Tôi thường thức giấc sớm.
to feel tired = cảm thấy mệt mỏi
I feel tired today.
Hôm nay tôi cảm thấy mệt.
to feel exhausted = thấy kiệt sức
I feel exhausted when overworking.
Tôi cảm thấy quá đuối sức khi phải làm việc hết mình.
to sleepwalk = mộng du
Have you ever sleepwalked?
Bạn có từng bị mộng du không?
to play a joke with sb = đùa cợt ai đó (chủ yếu dùng trong văn nói)
I often play a joke with my friends.
Tôi thường đùa giỡn với bạn bè.
to show st to sb = cho ai xem cái gì
I always show gratitude to my parents for everything.
Tôi luôn luôn tỏ lòng biết ơn với cha mẹ mình về mọi thứ.
DANH TỪ VÀ CÁCH THÀNH LẬP DANH TỪ
Ở bài trước chúng ta đã biết trong tiếng Anh có các loại danh từ khác nhau. Bây giờ, chúng ta cùng học kỹ cách phân biệt danh từ số ít và số nhiều; và một danh từ số ít được biến đổi như thế nào để thành một danh từ số nhiều.
I. Singular Nouns and Plural Nouns (Các danh từ số ít và Danh từ số nhiều)
- Một danh từ dùng để chỉ một người, một vật, một động vật hay một địa điểm… được gọi là một danh từ số ít.
Ví dụ: a girl, a pencil, a tiger, a market, …
- Một danh từ dùng để chỉ số lượng hơn một người, hơn một vật, hơn một động vật, hay hơn một địa điểm… được gọi là một danh từ số nhiều.
Ví dụ: teachers, villas, buckets, windows, …
II. How plural nouns are formed (Cách thành lập danh từ số nhiều)
1. Thêm “-s” vào sau các danh từ
a. tận cùng bằng một trong các phụ âm "p, k, th /θ/, f , t" hay các âm /p/, /k/, /θ/, /f/, /t/=> “s” sẽ được phát âm thành /s/
(bạn có thể đặt thành câu cho dễ nhớ “Phượng Không Thích Phở Tái”)
stamp - tem
|
(tận cùng là "p" /p/)
|
=>stamps
|
/stæmрs/
|
park – công viên
|
(tận cùng là "k" /k/)
|
=> parks
|
/раrks/
|
bath – bồn tắm
|
(tận cùng là "th” /θ/)
|
=> baths
|
/bаθs/
|
laugh – tiếng cười
|
(tận cùng là “gh” /f/)
|
=> laughs
|
/lаfs/
|
photograph - hình chụp (tận cùng là "ph" /fəutə'grа:f/ => photographs /fəutə'grа:fs/
attempt - sự nỗ lực (tận cùng là "t") => attempts /ə'tempts/
chief (ông chủ) => chiefs /ʧifs/
gulf (vịnh) => gulfs /gʌlfs/
roof (mái nhà) => roofs /rufs/
cuff (cổ tay áo sơ mi) => cuffs /kʌfs/
reef (đá ngầm) => reefs /rifs/
b. tận cùng bằng một trong các phụ âm “xe, se, ce, ge” thì có các cách phát âm tương ứng
“xes” phát âm thành /ksɪz/
“ses” phát âm thành /sɪz/
“ces” phát âm thành /sɪz/
“ges” phát âm thành /dʒɪz/
axe - cái rìu
|
(tận cùng là “xe”)
|
=> axes
|
/’æksɪz/
|
house – cái nhà
|
(tận cùng là “se”)
|
=> houses
|
/’hаusɪz/
|
place – địa điểm
|
(tận cùng là “ce”)
|
=> places
|
/’рlеɪsɪz/
|
village – làng
|
(tận cùng là “ge”)
|
=> villages
|
/’vɪlɪdʒɪz/
|
2. Thêm “-es” vào sau các danh từ
tận cùng bằng một trong các phụ âm “ch, sh, s, x, z” hay tận cùng là các âm /ʧ/, /∫/, /s/, /ks/, /z/ thì “es” sẽ được phát âm thành /iz/
church – nhà thờ
|
tận cùng là “ch” /ʧ/
|
=> churches
|
/’ʧɜrʧɪz/
|
bush – bụi cây
|
tận cùng là “sh” /∫/
|
=> bushes
|
/’bʊ∫ɪz/
|
pass – vé xe(tháng)
|
tận cùng là “s” /s/
|
=> passes
|
/’рæsɪz/
|
box – cái hộp
|
tận cùng là “x” /ks/
|
=> boxes
|
/’bɒksɪz/
|
quiz – cuộc thi đố
|
tận cùng là “z” /z/
|
=> quizzes
|
/’kwɪzɪz/
|
3. Đổi “y” thành “-i + es”
khi “y” đứng sau phụ âm, “s” phát âm thành /z/
baby - em bé
|
y đứng sau phụ âm b
|
=> babies
|
/’bеɪbɪz/
|
puppy - chó con
|
y đứng sau phụ âm p
|
=> puppies
|
/’рʌрɪz/
|
fly - con ruồi
|
y sau phụ âm đôi fl
|
=> flies
|
/flаɪz/
|
4. Thêm “-s” vào sau “y”
khi “y” đứng sau nguyên âm, “s” phát âm thành /z/
boy - bé trai
|
y sau nguyên âm o
|
=> boys
|
/bɔɪz/
|
day - ngày
|
y sau nguyên âm a
|
=> days
|
/dеɪz/
|
monkey - con khỉ
|
y sau nguyên âm e
|
=> monkeys
|
/’mʌŋkɪz/
|
5. Một số danh từ đặc biệt tận cùng bằng phụ âm “f", khi đổi sang số nhiều ta làm như sau: ta đổi “f” hoặc “fe” thành “-ves”, và “s” được phát âm thành /z/ (cần phải học thuộc các danh từ này):
calf - con bê
|
=> calves
|
/kævz/
|
wife - vợ
|
=> wives
|
/wаɪvz/
|
shelf - cái kệ
|
=> shelves
|
/∫еlvz/
|
wolf - con sói
|
=> wolves
|
/wʊlvz/
|
leaf - cái lá
|
=> leaves
|
/livz/
|
6. Tận cùng bằng các phụ âm hay các âm còn lại ta thêm “-s” và phát âm thành /z/:
pencil
|
=> pencils
|
/’pens(ə)lz/
|
door
|
=> doors
| /dɔz/ |
television
|
=> televisions
|
/’telə,viʒ(ə)nz/
|
Tóm tắt
- Một danh từ dùng để chỉ một người, một vật, một động vật hay một địa điểm… được gọi là một danh từ số ít.- Một danh từ dùng để chỉ số lượng hơn một người, hơn một vật, hơn một động vật, hay hơn một địa điểm… được gọi là một danh từ số nhiều.Các cách đổi căn bản một danh từ số ít sang số nhiều: them “-s” hoặc “-es”; đổi “y” thành “i + es” nếu “y” đứng sau phụ âm, thêm “-s” sau “y” nếu “y” đứng sau nguyên âm; đổi “f” thành “ves” và một số ngoại lệ chỉ thêm “s” sau “f”.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét