TỪ VỰNG
CẤU TRÚC CÂU
Tối qua, tôi gặp ác mộng rồi mất ngủ luôn.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP
/æst/ | last | cast | fast |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to have a nightmare = gặp ác mộng, mơ thấy ác mộng
I'm afraid of having a nightmare.
Tôi sợ mơ thấy ác mộng.
to lose sleep = mất ngủ
I lose sleep very often these days.
Những ngày này tôi thường xuyên bị mất ngủ.
nightmare = cơn ác mộng
You shouldn't have watched that horror movie - it'll give you nightmares.
Lẽ ra bạn không nên xem bộ phim kinh dị đó - bạn sẽ mơ thấy ác mộng đó.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP“had" và “lost" là hình thức quá khứ của động từ “have" và “lose". Người nói dùng thì quá khứ đơn phù hợp với cụm trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ “last night" ngụ ý rằng hành động
“gặp ác mộng" và hành động “mất ngủ" đã xảy ra và chấm dứt tại thời điểm trong quá khứ là “tối hôm qua”. Ngoài một số các trạng từ và cụm trạng từ chỉ thời gian ở quá khứ đã được liệt kê ở ngày 1, chúng ta còn gặp một số cụm khác cũng được dùng với thì quá khứ đơn như: for two years, for five minutes, all day, all year, in those days...
Ví dụ:
I lived in New York for two years .
Tớ đã sống ở New York khoảng hai năm.
=> hành động sống ở New York đã xảy ra và chấm dứt sau hai năm, bây giờ không còn sống ở đó nữa.
We talked on the phone for thirty minutes .
Bọn tớ đã nói chuyện bằng điện thoại khoảng 30 phút.
=> hành động nói chuyện bằng điện thoại đã xảy và chấm dứt sau 30 phút, bây giờ không còn nói chuyện trên điện thoại nữa.
She sat at the beach all day .
Cô ấy đã ngồi trên bãi biển cả ngày.
=> hành động ngồi trên bãi biển đã xảy ra và chấm dứt sau một ngày, bây giờ không còn ngồi ở bãi biển nữa.
In those days people used to write a lot more letters .
Ngày xưa người ta đã từng viết nhiều thư hơn bây giờ.
=> hành động viết thư đã xảy ra và chấm dứt trong quá khứ, bây giờ người ta không còn viết thư nhiều nữa.
Bây giờ tôi thấy chóng mặt và tôi bị nhức đầu kinh khủng.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/aɪm/ | I’m | time | climb |
/aɪv/ | I’ve | arrive | five |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to feel dizzy = cảm thấy chóng mặt
I felt dizzy and had to sit down.
Tôi cảm thấy chóng mặt và phải ngồi xuống.
to have (got) a headache = bị đau đầu, bị nhức đầu
Can I go home now? I’ve got a headache.
Tôi có thể về nhà bây giờ được không? Tôi nhức đầu quá.
terrible = khủng khiếp, tồi tệ
They have just received some terrible news about the storm.
Họ vừa nhận được tin tức khủng khiếp về cơn bão.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. Now + subject + be + V-ing
=> Now + I (Subject) + am (be) + feeling (V-ing) + dizzy: là cấu trúc của thì hiện tại tiếp diễn (present progressive) được dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra ở hiện tại hoặc ngay thời điểm nói => hành động cảm thấy chóng mặt xảy ra ngay thời điểm nói. Thường có các trạng từ hoặc cụm trạng từ chỉ thời gian ở hiện tại như: now, at present, at the moment, these days, nowadays, currently...
Ví du:
I'm watching TV at the moment .
Bây giờ tớ đang xem ti vi.
=> hành động “xem ti vi" đang diễn ra ngay thời điểm nói.
Paul's living in Cardiff, these days .
Hiện giờ Paul đang sống ở Cardiff.
=> hành động “sống ở Cardiff" đang diễn ra ở hiện tại, dùng “these days" có ý so sánh hiện tại với quá khứ; hiện tại Paul đang sống ở Cardiff, lúc trước sống ở nơi khác.
I think you are smoking too much, nowadays .
Tớ nghĩ là lúc này cậu hút thuốc nhiều quá.
=> hành động “hút thuốc nhiều" đang xảy ra ở hiện tại, dùng “nowadays" có ý so sánh hiện tại với quá khứ; hiện tại người nghe hút thuốc nhiều hơn hồi xưa/lúc trước.
The Director is currently having talks in the USA .
Hiện thời Giám đốc đang dự các cuộc thương lượng ở Mỹ.
=> hành động dự các cuộc thương lượng đang diễn ra ở hiện tại.
2. Subject + have/has + past participle
=> I (Subject) + have + got (past participle) + a terrible headache: là cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành (present perfect) được dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, không có thời điểm xác định và vẫn còn liên quan đến hiện tại: tình trạng nhức đầu đã xảy ra trong quá khứ không xác định thời điểm và vẫn còn xảy ra cho đến hiện tại.
Ví dụ:
I've lost my ticket . Tớ bị mất vé rồi.
=> tình trạng mất vé đã xảy ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ mà người nói không xác định được và cho đến hiện tại người nói vẫn chưa tìm ra.
Daisy's already gone .
Daisy đi rồi.
=> hành động “đi” đã xảy ra tại một thời điểm nào đó trong quá khứ mà người nói không xác định được và cho đến hiện tại cô ấy vẫn chưa về.3.FEEL
Đôi khi một số động từ trạng thái “stative verbs” được dùng với dạng tiếp diễn, lúc bấy giờ chúng là động từ động thái “dynamic verbs”, và nghĩa của chúng cũng sẽ khác đi.
Ví dụ:
My friend has 3 cats and 2 dogs.
Bạn tôi có 2 con chó và ba con mèo.
=> “has” là hình thái hiện tại đơn của “have”, trong trường hợp này là “stative verb” với nghĩa “possession: sở hữu”.
She is having lunch with her husband today.
Hôm nay cô ấy sẽ ăn trưa với chồng cô ấy.
=> “is having” là hình thái hiện tại tiếp diễn của “have”, trong trường hợp này là “dynamic verb” với nghĩa “eat: ăn”.
Don feelsthat the boss’s new plans are not conducive to the company’s progress.
Don nghĩ là các kế hoạch mới của giám đốc không có lợi cho sự phát triển của công ty.
=> “feels” là hình thái hiện tại đơn của “feel”, trong trường hợp này là “stative verb” với nghĩa “to hold an opinion: có ý kiến/ý tưởng về việc gì”.
He is not feeling so good today.
Hôm nay anh ấy cảm thấy không được khỏe lắm.
=> “is not feeling” là hình thái hiện tại tiếp diễn của “feel”, trong trường hợp này là “dynamic” với nghĩa “physical bodily sensation: cảm giác thuộc về thân thể/thể xác”.
Tôi nằm lì trên giường suốt và không muốn đi ra ngoài.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP:
/oʊst/ | most | toast | coast |
/oʊnt/ | don’t | won’t | |
/aɪm/ | time | I’m | climb |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to stay in bed = nằm lì trên giường
You have to go out. You’ve stayed in bed all day long.
Anh phải ra ngoài thôi. Anh nằm lì trên giường cả ngày rồi còn gì.
(don’t) wanna do something = (không) muốn làm gì
I don’t wanna eat fish.
Tôi không muốn ăn cá.
to go out = đi ra ngoài chơi
Do you want to go out tonight?
Tối nay, em muốn đi chơi không?
to stay in = ở nhà
I think I'd rather stay in tonight.
Tôi nghĩ là tối nay mình nên ở nhà.
to stay in swh = ở chỗ nào
I stayed with my parent in Korea for two weeks then flew home.
Tôi ở Hàn Quốc cùng với bố mẹ 2 tuần, sau đó đáp máy bay về nhà.
in bed = trên giường
She is lying in bed and reading books.
Cô ấy nằm dài trên giường đọc sách.
most of the time = hầu như mọi lúc, mọi khoảng thời gian
The boy is playing games most of the time.
Thằng bé chơi game hầu như mọi lúc.
to wanna do sth = to want to do sth = muốn làm gì
What do you want to eat?
Bạn muốn ăn gì nào?
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. most (pronoun) + of + a singular noun/a plural noun
“most" (đa số/phần lớn) trong trường hợp này là đại từ được dùng để đề cập đến một số lượng lớn nhất hoặc phần lớn/nhiều nhất.
=> most of the time = most + of + the time (singular noun): đa số/phần lớn thời gian
Ví du:
Most of the town was destroyed .
Phần lớn thị trấn đã bị phá huỷ.
=> most (pronoun) + of + the town (singular noun)
Most of my friends live in this area .
Đa số/Phần lớn bạn bè tôi sống ở khu vực này.
=> most (pronoun) + of + my friends (plural noun)
2. (the) most (determiner) + noun
“most" (hầu như/nhất) trong trường hợp này là từ hạn định.
Ví dụ:
Most shops will be closed over the Christmas holiday .
Hầu như các cửa hàng đều sẽ đóng cửa vào ngày Giáng sinh.
=> most (noun) + shops (noun)
Which athlete won the most medals ?
Vận động viên nào đã giành được nhiều huy chương nhất?
=> the + most + medals (noun)
3. “stay” và “want to” ở dạng nguyên mẫu “bare infinitive” để thích hợp với đại từ là chủ từ “I” khi ở thì hiện tại đơn, dùng để đề cập đến một hành động đều đặn có tính cách thói quen/tập quán.
I stay in bed most of the time and don’t wanna go out.
=> “Tôi muốn ở trên giường suốt và không muốn đi đi ra ngoài”, đây là một thói quen.
=> “want” còn là một động từ trạng thái, được dùng với thì hiện tại đơn để chỉ trạng thái của một sự vật/sự việc. Các động từ chỉ trạng thái được chia làm bốn nhóm và không dùng dạng liên tiến “-ing”.
- chỉ sự suy nghĩ (thought): believe, doubt, know, understand, sound, appear, seem, etc.
- chỉ sự sở hữu (possession): have, own, want, contain etc.
- chỉ giác quan (senses): hear, see, smell, taste, etc.
- chỉ cảm xúc (emotion): hate, love, like, want, need
Ví dụ:
We want to leave now .
Chúng tôi muốn đi bây giờ.
Coffee tastes delicious .
Cà phê có vị ngon.
Lúc nào đó tối nay tạt qua chỗ tôi rồi bọn mình cùng đi chơi.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP
/dr/ | drop | drum | draw |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
to drop by (a place) = tạt ngang qua, ghé ngang qua
Why don’t you drop by for coffee sometime?
Lúc nào đó ghé ngang uống cà phê nhé?
to hang out (with somebody) = đi chơi, dành thời gian chơi (với ai)
He’s a bad guy. Don’t hang out with him.
Hắn ta là một gã xấu. Đừng có đi chơi với hắn.
please = làm ơn, vui lòng
Please remember to turn off the light before you leave.
Vui lòng tắt đèn trước khi đi nhé.
can do sth together = có thể cùng nhau làm gì
Can we go shopping together?
Chúng ta có thể đi mua sắm cùng nhau không?
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. Please + bare infinitive
Thán từ “Please” được dùng để nhấn mạnh một yêu cầu, một mệnh lệnh hoặc một tuyên bố.
Ví dụ:
Please stop making all that noise !
Làm ơn/Vui lòng đừng có làm ồn nữa!
“Do you mind if we come in?” “Please do .”
“Cho phép chúng tôi vào chứ?” ”Xin mời.”
Please note that there will be no class next Thursday .
Vui lòng ghi chú rằng thứ năm tuần sau không có giờ học.
2. Cụm động từ “drop by = drop in = drop round = drop over" (ghé qua/tạt qua) vừa là tha động từ (transitive verb - cần có danh từ mang chức năng túc từ hay tân ngữ theo sau), vừa là tự động từ (intransitive verb - không có túc từ hay tân ngữ theo sau).
Please drop by sometime tonight = drop + by + sometime (adverb) + tonight(adverb)
=> “drop by" trong trường hợp này là tự động từ vì theo sau là hai trạng từ chỉ thời gian “sometime" và “tonight", không phải là danh từ.
Ví du:
I might drop in/by/over for tea sometime this week .
Có thể tôi sẽ ghé qua uống trà vào lúc nào đó trong tuần này.
=> “drop in/by/over”trong trường hợp này là tự động từ vì theo sau là cụm giới từ “for tea”, không phải là danh từ.
Listen why don't you drop over my place tonight ?
Này, sao tối nay cậu không ghé qua chỗ tớ nhỉ?
=> “drop over” trong trường hợp này là tha động từ vì theo sau là cụm danh từ “my place".
3. Please drop by sometime tonight so we can hang out together.
Khi “so” được dùng để nối hai mệnh đề độc lập với nhau (Mệnh đề độc lập là mệnh đề có thể đứng một mình mà vẫn có đầy đủ ý nghĩa), thì lúc này nó là “liên từ kết hợp” (coordinating conjunction) với nghĩa là “vì vậy, vì thế, do đó...”, dùng để giới thiệu nguyên do của sự việc đã được đề cập đến. Các liên từ kết hợp khác là: and, but, nor, or, for, yet.
Trường hợp này “so” nối hay mệnh đề độc lập “Please drop by sometime tonight” và “we can hang out together”.
Ví dụ:
There weren’t enough beds, so I had to sleep on the floor .
Không có đủ giường, vì vậy tôi phải ngủ trên sàn.
=> liên từ “so” nối hai mệnh đề độc lập “There weren’t enough beds” và “I had to sleep on the floor”, đưa ra nguyên do của việc “tôi phải ngủ trên sàn” là “vì không có đủ giường”
I was lost so I bought a street map .
Tôi bị lạc, vì vậy tôi đã mua một bản đồ chỉ đường.
=> liên từ “so” nối hai mệnh đề độc lập “I was lost” và “I bought a street map”, đưa ra nguyên do của việc “mua bản đồ chỉ đường” là “vì bị lạc”.
Tôi nóng lòng/nôn được đi ra trung tâm thành phố với bạn quá. Sẽ vui lắm đây.
ÂM VÀ TỔ HỢP ÂM CẦN CHÚ Ý LUYỆN TẬP
/aʊn/ | downtown | found | clown |
/kæn/ | can’t |
PHÂN TÍCH CẤU TRÚC
can’t wait to do something = rất nóng lòng muốn làm gì đó
I can’t wait to see you again.
Mình rất nóng lòng muốn gặp lại bạn.
to go downtown (with somebody) = đi ra trung tâm thành phố (với ai)
We went downtown yesterday to buy her a gift.
Hôm qua, chúng tôi ra trung tâm thành phố để mua cho cô ấy một món quà.
to be fun = vui
Her story was so fun.
Câu chuyện của cô ta vui thật.
to be gonna be + tính từ = sẽ...
This summer’s gonna be boring.
Mùa hè này sẽ chán lắm đây.
to go swh with sb = đi đâu với ai
I go to church with my mom every Sunday.
Tôi đi nhà thờ với mẹ mỗi chủ nhật.
to be gonna do sth = to be going to do sth = dự định sẽ làm gì
I am going to go to John's party tonight.
Tôi dự định là tối nay sẽ đến buổi tiệc của John.
downtown (AE) = khu trung tâm thành phố
She works downtown, but she lives in the suburbs.
Cô ấy làm việc ở trung tâm thành phố, nhưng cô ấy sống ở ngoại ô.
Thu gọn ▲PHÂN TÍCH NGỮ PHÁP1. It's gonna be + adjective (gonna = going to): dùng để nói lên cảm nhận của một người về một chuyện gì đó trong tương lai.
I can’t wait to go downtown with you. It’s gonna be fun .Tôi nôn được ra trung tâm thành phố với bạn quá. Sẽ vui lắm đây.
=> cảm nhận của người nói về việc đi đến trung tâm thành phố là vui.
Ví dụ:
It's going to be delicious .
Sẽ ngon lắm đây.
It's gonna be easy .
Sẽ dễ lắm đây.
It's gonna be depressing .
Sẽ chán lắm đây.
Có thể thay “it" bằng đại từ “he", “she" hoặc tên riêng của một người khi muốn miêu tả phản ứng của người này như thế nào đối với sự việc đó.
Ví dụ:
He is going to be tough to deal with .
Anh ấy sẽ không nhượng bộ khi giải quyết vấn đề đó đâu.
She is gonna be relieved to hear that .
Cô ấy sẽ nhẹ nhõm khi nghe chuyện đó.
Jennifer is gonna be scared after watching that movie .
Jennifer sẽ sợ sau khi xem phim đó xong.
2. can’t wait + to do sth: dùng để diễn tả một tâm trạng háo hức hay phấn chấn muốn làm việc gì.
I can’t wait to go downtown with you .Tớ nóng lòng được ra trung tâm thành phố với bạn quá.
=> dùng “can” để nói đến một khả năng làm việc gì đó đối với người/vật, hay khả năng xảy ra đối với một sự việc nào đó.
Ví dụ:
I can’t wait to see him .
Tôi nôn gặp ông ấy quá.
“can’t wait + for sth”: diễn tả một tâm trạng háo hức hay phấn chấn về một việc/sự kiện gì
Ví dụ:
The children can’t wait for Christmas to come .
Mấy đứa nhỏ háo hức vì mùa giáng sinh sắp đến.
TỔNG KẾT CÁC CÂU CẦN LUYỆN TẬP
Chép ra giấy, tận dụng mọi thời gian rảnh rỗi, lần lượt đọc mỗi câu ít nhất 200 lầntrước khi học sang bài mới. Nếu bạn không có nhiều thời gian, đừng chạy đua với ngày học. Hãy học 2 ngày 1 bài để bảo đảm bạn đã lặp lại đủ số lần.1. I had a nightmare last night and I lost sleep.2. Now I’m feeling dizzy and I’ve got a terrible headache.3. I stay in bed most of the time and I don’t wanna go out.4. Please drop by sometime tonight so we can hang out together.5. I can’t wait to go downtown with you. It’s gonna be fun.
HỘI THOẠI
1 |
How has Ronald been for the past few weeks?
| ||||||||
2 |
What Smith’s advice is correct?
|
Dr. Smith | 02507 |
Hello Ronald. How are you?
|
Ronald | 27343970 |
I’m not doing too well.
|
Dr. Smith | 44235781 |
Do you have a somewhere?
|
Ronald | 607712642 |
Oh no. It’s nothing like that. For the past few weeks I’ve been very ... about everything.
|
Dr. Smith | 1292115341 |
Ronald, are you having problems ?
|
Ronald | 1617821681 |
Well... I drink a cup of at lunch and then in the evening I’ll drink two or three cokes.
|
Dr. Smith | 2241330632 |
Why don’t you try e earlier in the day, study in the morning, and you can make sure your last of caffeine is before 2:00 PM?
|
Ronald | 3108534567 |
Well, it doesn’t hurt to try. Thanks Dr. Smith!
|
Dr. Smith | 02507 |
Hello Ronald. How are you?
|
Ronald | 27343970 |
I’m not doing too well.
|
Dr. Smith | 44235781 |
Do you have a pain somewhere?
|
Ronald | 607712642 |
Oh no. It’s nothing like that. For the past few weeks I’ve been very unhappy... about everything.
|
Dr. Smith | 1292115341 |
Ronald, are you having problems sleeping?
|
Ronald | 1617821681 |
Well... I drink a cup of coffee at lunch and then in the evening I’ll drink two or three cokes.
|
Dr. Smith | 2241330632 |
Why don’t you try waking up earlier in the day, study in the morning, and you can make sure your last drink of caffeine is before 2:00 PM?
|
Ronald | 3108534567 |
Well, it doesn’t hurt to try. Thanks Dr. Smith!
|
Phân tích cấu trúc
Trong bài này, có các cụm từ sau cần lưu ý:
How are you? = Bạn khỏe chứ? (Dùng để hỏi về sức khỏe, cũng có thể là một lời chào thân mật, không nhất thiết nói về tình trạng sức khỏe cụ thể của người đó.)
I heard that you were ill. How are you?
Tôi nghe nói bạn bị ốm. Bạn khoẻ không?
to be doing well = khỏe, đang tốt (nói về sức khỏe)
He seems to be doing well after his operation.
Anh ta có vẻ khỏe hơn sau ca phẫu thuật.
to have a pain = bị đau
If you have a pain in the head, you should visit a doctor.
Nếu anh bị đau đầu, anh nên đi khám bác sĩ.
to be unhappy about/at/with st = không vui về cái gì đó
I'm unhappy about wearing uniforms.
Tôi không thích mặc đồng phục.
a cup of coffee/tea…etc = một tách cà phê, trà…
After work, I like to have a cup of tea and put my feet up.
Sau khi làm việc, tôi thích uống một tách trà và thư giãn chân tay.
to try doing st = thử làm gì đó
Try taking extra vitamins or drinking lots more water – that'll put you right.
Thử uống thêm vitamin hay uống thêm nhiều nước – nó sẽ làm bạn thấy khỏe hơn.
to wake up = thức dậy, thức giấc
I usually wake up early.
Tôi thường thức giấc sớm.
It doesn’t hurt to do st = không ảnh hưởng, không sao đâu khi làm gì
It doesn't hurt that she's beautiful.
Cô ấy xinh đẹp thì đâu có thiệt hại gì.
NGỮ PHÁP
CÁC LOẠI DANH TỪ
Ở bài trước chúng ta đã học định nghĩa và chức năng của một danh từ. Bây giờ chúng ta cùng học kỹ các loại danh từ và cách phân biệt chúng. Bài này bạn sẽ cùng xem qua 6 loại danh từ.
1. Common Nouns (Danh từ chung)
Một danh từ chung là từ được dùng để phân loại người, nơi chốn hay đồ vật.
car man town water xe hơi đàn ông thị trấn nước
2. Proper Nouns (Danh từ riêng)
Một danh từ riêng là tên của một người, nơi chốn hay đồ vật. Một danh từ riêng luôn luôn bắt đầu bằng một chữ cái viết hoa.
Michael Africa Peking/Beijing Ohio (Tên đàn ông) Châu Phi (tên lục địa) Bắc kinh (thủ đô) (Tên một bang của Mỹ)
3. Collective Nouns (Danh từ tập hợp)
Một danh từ tập hợp là từ được dùng để chỉ một nhóm người hay đồ vật.
team jury family army Đội / nhóm bồi thẩm đoàn gia đình quân đội
4. Abstract Nouns (Danh từ trừu tượng)
Danh từ trừu tượng là những danh từ dùng để chỉ các khái niệm, tình trạng hay trạng thái chỉ có thể tưởng tượng trong suy nghĩ, cảm nhận chứ không thể nhìn thấy cụ thể hoặc sờ mó được.
beauty intelligence talent love vẻ đẹp sự thông minh năng khiếu sự yêu thương
5. Countable & Uncountable Nouns (Danh từ đếm được và không đếm được)
a. Danh từ đếm được là những danh từ dùng để chỉ vật thể có thể đếm và được dùng ở dạng số ít lẫn số nhiều
a tree cái cây trees những cái cây a student sinh viên students những sinh viên a school trường học schools những trường học
b. Danh từ không đếm được là những danh từ dùng để chỉ vật thể không đếm được và luôn được dùng ở dạng số ít
smoke khói thuốc bread bánh mì sand cát
6. Compound Nouns (Danh từ ghép)
Danh từ ghép là các danh từ được thành lập từ hai từ trở lên. Vài danh từ ghép có dấu gạch nối. (Các bạn sẽ học kỹ phần Danh từ ghép trong các bài sau.)
mother-in-law court-martial forget-me-not manservant mẹ chồng tòa án quân sự cỏ lưu ly nam hầu phòng
Tóm tắt
Có 6 loại danh từ: danh từ chung, danh từ riêng, danh từ tập hợp, danh từ trừu tượng, danh từ đếm được và không đếm được, và danh từ ghép.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét